Hướng dẫn cách lắp đặt máy lạnh 2 cục – Sửa điện lạnh
Đây được xem là tài liệu dành cho kỹ thuật viên chuyên ngành sửa máy lạnh, nhưng chúng tôi update để giúp quý khách hàng tìm hiểu thêm về các thông tin và nắm rõ hơn về kỹ thuật lắp đặt máy lạnh 2 cục tại nhà.
Hãy luôn ủng hộ trang web của chúng tôi bằng cách chia sẽ những thông tin mà bạn cảm thấy hữu ích để tạo động lực cho các kỹ thuật viên luôn chia sẽ tạo ra nhiều bài viết hữu ích hơn. Và nếu bạn thật sự cần một kỹ thuật viên hỗ trợ sửa máy lạnh thì đừng ngừng ngại gọi đến tổng đài 0969756783 – 0969756783 để nhận được sự tư vấn hoàn toàn miễn phí kèm theo dịch vụ sửa chữa chuyên nghiệp, uy tín.
[external_link_head]
Xem thêm: [Tư Vấn ] Nên mua máy lạnh nào trong năm 2014
I. CÁC BƯỚC LẮP ĐẶT MÁY LẠNH
Sơ đồ lắp đặt máy lạnh treo tường cơ bản
Trước khi lắp đặt máy lạnh cần khảo sát vị trí lắp đặt, vị trí lắp đặt phải đạt được các tiêu chuẩn sau:
1. VỊ TRÍ LẮP ĐẶT DÀN LẠNH
– Vững chắc và không bị rung.
– Đảm bảo tính thẩm mỹ.
– Cách xa nguồn nhiệt và hơi nóng, không bị chắn gió.
– Nước ngưng tụ có thể chảy dễ dàng.
– Nguồn điện đảm bảo.
– Đảm bảo đúng phong thủy để đảm bảo sức khỏe.
2. VỊ TRÍ LẮP ĐẶT DÀN NÓNG.
– Thông thoáng gió tốt, nên tránh mưa và ánh sáng mặt trời chiếu trực tiếp.
– Vị trí lắp đặt vững chắc, đảm bảo mỹ quan, ít tiếng ồn và rung động.
– Gió ra từ dàn máy không ảnh hưởng đến môi trường xung quanh.
[external_link offset=1]
– Dễ lắp đặt, bảo trì và bảo dưỡng.
– Không có không khí dễ cháy rò rỉ xung quang dàn nóng
– Gió ra khỏi dàn nóng không bị cản.
Khoảng cách tiêu chuẩn giữa dàn nóng và dàn lạnh, dàn lạnh so với tường hoặc vật cản về các hướng được quy định sau:
Loại dàn | Trên | Dưới | Trước | Sau | Hai bên |
Dàn lạnh | 6 cm | 230 cm | – | – | 6 cm |
Dàn Nóng | 60 cm | – | 60 cm | 10 cm | 25 cm |
1. Lắp đặt dàn lạnh (dàn trong)
Tâm lỗ dàn lạnh điều hoà General theo công suất
Thứ Tự | Loại Máy | Kích Thước ( mm ) | ||
A | B | C | ||
1 | Treo tường 9.000 BTU/h | 280 | 180 | 317 |
2 | Treo tường 12.000 BTU/h | 280 | 180 | 317 |
3 | Treo tường 18.000 BTU/h | 430 | 260 | 375 |
4 | Treo tường 24.000 BTU/h | 430 | 260 | 375 |
Tâm lỗ dàn lạnh máy lạnh Daikin theo công suất
Thứ Tự | Loại Máy | Kích Thước ( mm ) | ||
A | B | C | ||
1 | Treo tường thường 9.000 BTU/h | 250 | 200 | 333 |
2 | Treo tường thường 12.000 BTU/h | 250 | 200 | 333 |
3 | Treo tường Inverter 9.000 BTU/h | 300 | 200 | 350 |
4 | Treo tường Inverter 12.000 BTU/h | 300 | 200 | 350 |
5 | Treo tường Inverter 18.000 BTU/h | 400 | 200 | 350 |
– Dàn lạnh máy lạnh được treo trên tường, sát trần nhà khoảng 5 cm (với máy lạnh treo tường). Tháo bảng tôn được lắp ở sau dàn lạnh, dùng bảng tôn định vị và đo khích thước lắp đặt, cân bằng bảng tôn bằng nivô, điều chỉnh bảng tôn cho cân bằng rồi tiến hành lấy dấu. Khi lấy dấu xong bỏ bảng tôn xuống và dùng khoan bêtông khoan vào vị trí vừa lấy dấu, đóng vít nở và bắt bảng tôn lên tường.
– Dùng tuvít tháo vỏ bên ngoài dàn lạnh để đấu dây tín hiệu theo hướng dẫn trên sơ đồ điện đi kèm máy.
– Nắn lại ống đồng cho phù hợp với vị trí lắp đặt, tháo rắc-co ra khỏi ống đồng (khi tháo rắc-co ra ngay lập tức phải dùng băng dính quấn vào các đầu của ống đồng).
– Bọc bảo ôn, cuấn băng si vào phần ống đồng, ống thoát nước và dây tín hiệu đi trong tường ra ngoài.
– Treo dàn lạnh lên bảng tôn vừa bắt, dùng nivô căn chỉnh dàn lạnh.
2. Lắp đặt dàn nóng (dàn ngoài)
Tâm lỗ cục nóng điều hoà General theo công suất
Thứ Tự | Loại Máy | Kích thước tâm lỗ dàn nóng | |
A | B | ||
1 | Treo tường 9.000BTU/h | 500 | 250 |
2 | Treo tường 12.000BTU/h | 500 | 265 |
3 | Treo tường 18.000BTU/h, 24.000BTU/h | 600 | 340 |
4 | Treo tường Inverter 12R | 455 | 320 |
5 | AUG25 | 805 | 340 |
6 | AUG36,AUG45, AUG54 | 650 | 400 |
7 | ABG30 | 800 | 360 |
8 | ABG36, ABG45, ABG54 | 650 | 400 |
Chú thích:
+ ABG là ký hiệu máy lạnh General loại Ceiling 2 cục
+ AUG là ký hiệu máy lạnh General loại Cassetle 2 cục
Tâm lỗ cục nóng máy lạnh DaiKin theo công suất
Thứ Tự | Loại Máy | Kích Thước Tâm Lỗ Dàn Nóng | |
A | B | ||
1 | Treo tường thường 9.000BTU/h, 12.000BTU/h | 470 | 290 |
2 | Treo tường Inverter 9.000BTU/h, 12.000BTU/h | 570 | 315 |
3 | Treo tường Inverter18.000BTU/h | 580 | 320 |
4 | Cassette 21.000BTU/h | 500 | 380 |
5 | Cassette 18.000BTU/h | 540 | 335 |
– Vị trí dàn nóng để ngoài nhà được đặt trên bệ bêtông hoặc giá đỡ có chiều cao nhỏ nhất 100mm và được giữ chặt bằng bulông.
– Nếu dàn nóng được treo bằng giá đỡ thì thực hiện các bước sau:
– Xác định vị trí treo dàn nóng
– Đo vị trí đặt giá treo, tiến hàng lấy dấu.
– Dùng khoan bêtông khoan vào vị trí vừa lấy dấu, đóng nở rồi bắt giá.
– Đưa máy lên giá đỡ, dùng bulông bắt vào chân máy và giá đỡ, xiết chặt. Cố định chắc chắn thành một khối, (Dùng 4 bộ bulông, đai ốc và vòng đệm M10).
– Lắp ống xả nước dưới đáy dàn nóng đối với máy 2 chiều.
3. Lắp đặt đường ống và đấu dây tín hiệu
[external_link offset=2]
Sơ đồ các bước nối làm ống nối giữa 2 dàn:
– Ống dùng dẫn gas là ống đồng nên khi cắt ống phải dùng dao cắt chuyên dụng, dùng dao cạo mép đầu ống sau khi cắt ống (nên cẩn thận không cho mạt bụi rơi vào trong ống).
– Đo khoảng cách dàn nóng và dàn lạnh, chiều dài đường ống sẽ dài hơn một chút so với khoảng cách đo.
– Đường dây tín hiệu sẽ dài hơn đường ống 1,5m
– Cách nhiệt toàn bộ ống gas.
Sử dụng dụng cụ loe ống để loe, phần cao của ống nhô lên được xác định như sau
Đường Kính Ngoài | A | |
mm | inch | mm |
∅6,35 | 1/4 | 0÷0,5 |
∅9,52 | 3/8 | 0÷0,5 |
∅12,7 | 1/2 | 0÷0,5 |
∅15,88 | 5/8 | 0÷1,0 |
– Loe ống sao cho đầu loe ống tròn đều, bề mặt phẳng, không nứt hoặc bề dày các hướng không điều.
– Đặt ống đồng vào đầu ty (đầu đực dàn lạnh) rồi xiết chặt rắc co-cái bằng tay khoảng 3 đến 5 vòng, sau đó dùng mỏ lết xiết chặt. Lập lại quá trình trên với ống gas còn lại.
– Đặt ống đồng vào van thẳng, (bên hông cục nóng) rồi xiết nhẹ rắc co-cái bằng tay khoảng 3 đến 5 vòng sau đó dùng mỏ lết xiết chặt. Lập lại quá trình trên với ống gas còn lại.
Chiều dài ống và chênh lệch độ cao giữa các dàn nóng và dàn lạnh với máy lạnh General
Công Suất BTU/h | Đường Ống | Chiều Dài Tối Đa,m | Chênh Lệch Độ Cao, m | Lượng Gas Bổ Sung, g/m | |
Lỏng | Gas | ||||
9.000 | ∅6.35 | ∅9.52 | 10 | 5 | 25 |
12.000 | ∅6.35 | ∅12.7 | 15 | 8 | 25 |
18.000 | ∅9.52 | ∅15.88 | 20 | 8 | 30 |
24.000 | ∅9.52 | ∅15.88 | 20 | 8 | 30 |
– Đấu dây tín hiệu lần lượt vào dàn nóng và dàn lạnh theo sơ đồ đấu dây trên máy.
– Đấu điện nguồn cho máy.
Chiều dài ống và chênh lệch độ cao giữa dàn nóng và dàn lạnh với máy lạnh DaiKin
Công Suất BTU/h | Đường Ống | Chiều Dài Tối Đa,m | Chênh Lệch Độ Cao, m | Lượng Gas Bổ Sung, g/m | |
Lỏng | Gas | ||||
9.000 | ∅6.35 | ∅9.52 | 15 | 15 | |
12.000 | ∅6.35 | ∅12.7 | 15 | 15 | |
18.000 | ∅9.52 | ∅15.88 | 30 | 15 | |
24.000 | ∅9.52 | ∅15.88 | 30 | 15 |
– Đấu dây tín hiệu lần lượt vào dàn nóng và dàn lạnh theo sơ đồ đấu dây trên máy.
– Đấu điện nguồn cho máy.
II. CHÚ Ý:
Không được mở van cấp dịch và van hồi khi việc lắp đặt chưa hoàn tất.
Xả E hệ điều hoà bình thường và mở gas.
Hút chân không hệ thống ( bắt buộc) với hệ điều hoà inverter.
Dàn nóng đã được nạp gas sẵn khi xuất xưởng nên dàn nóng không phải hút chân không (đuổi khí).
Sau khi lắp đặt đường ống gas, phải hút chân không hoặc xả đuổi khí đường ống dẫn gas và dàn lạnh.
Hoàn tất việc hút chân không mở van cấp dịch. Bật máy cho máy hoạt động.[external_footer]