Đo điện trở 1 chiều của cuộn dây MBA.

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản khá đầy đủ của tài liệu tại đây ( 2.44 MB, 85 trang )

Nguyễn Sỹ Chương – EPU

2.3 – Đo điện trở 1 chiều của cuộn dây MBA.

Chương 2: Thử nghiệm MBA lực

24

Phương pháp đo:

Dùng cầu đo 1 chiều Vôn mét và Ampe mét với dải đo phù hợp với giá trị

cần đo (I<20%Ibđm). Dùng hợp bộ đo điện trở cuộn dây chuyên dụng: MEGGER, TETTEX, AVO, Vangard, Omicron. Cấp chính xác dụng cụ đo thường chọn là 0,5. Đo điện trở cho tất cả các cuộn dây ở tất cả các nấc phân áp.  Sơ đồ đo: đo điện trở của các pha của cuộn dây MBA ở tất cả các nấc phân áp. Đối với cuộn dây đấu Yo: có thể đo điện trở từng pha Rao, Rbo, Rco. Hoặc đo giữa các pha với nhau Rab, Rbc, Rca. Cuộn dây đấu ∆: đo được điện trở dây Rab, Rbc, Rca. Nguyễn Sỹ Chương – EPU 2.3 – Đo điện trở 1 chiều của cuộn dây MBA. Chương 2: Thử nghiệm MBA lực 25 Tiến hành đo: bằng phương pháp Vôn-Ampe một chiều Đặt Rđch ở giá trị cực đại; Đóng cầu dao CD1 trước; Điều chỉnh Rđch để tăng dòng lên khoảng 15%Ibđm ; Đóng CD2, ghi lại giá trị U và I; CC CD1 Sun AT BT Hình 2.3 – Sơ đồ đo điện trở 1 chiều của cuộn dây (RC0) bằng phương pháp Vôn-Ampe một chiều 0 CD2 AC U = R (Ω) I CT Rđch BC 6V – 12V a b c Tính Rcd . 0  Nguyễn Sỹ Chương – EPU 2.3 – Đo điện trở 1 chiều của cuộn dây MBA. Chương 2: Thử nghiệm MBA lực 26 Tiến hành đo: bằng phương pháp cầu cân bằng a b c R3 R1 = R 2 R x + R d1 + R d 2 R1 CC 6V –12V Rd1 AT Rd2 0 Rx AC R2 BT BC P 0 R 2 .R 3 R C0 = > Rx =

− R d1 − R d 2 =

R1

R3

G

CT

Wheatstone bridge

Hình 2.4 – Sơ đồ đo điện trở 1 chiều bằng phương pháp

cầu cân bằng

Nguyễn Sỹ Chương – EPU

2.3 – Đo điện trở 1 chiều của cuộn dây MBA.

Chương 2: Thử nghiệm MBA lực

27

Với cuộn dây đấu Y:

R AB + R AC − R BC

2

+ R BC − R AC

R

= AB

2

+ R AC − R AB

R

= BC

2

RA =

RB

RC

Với cuộn dây đấu :

=

RA

RAB +

( RAB − RBC + RCA )( RAB + RBC − RCA )

2( − RAB + RBC + RCA )

=

RB

RBC +

( RAB + RBC − RCA )( − RAB + RBC + RCA )

2( RAB − RBC + RCA )

R

=

C

RCA +

( − RAB + RBC + RCA )( RAB − RBC + RCA )

2( RAB + RBC − RCA )

Nguyễn Sỹ Chương – EPU

2.3 – Đo điện trở 1 chiều của cuộn dây MBA.

Chương 2: Thử nghiệm MBA lực

28

Xử lý số liệu đo:

Để so sánh với số liệu của nhà chế tạo hoặc lần đo trước => phải qui đổi

đổi Rđo về cùng nhiệt độ với Rcd_tc.

Công thức qui đổi Rcd theo nhiệt độ:

R2 = R1 .[1 + Kqđ(θ2 – θ1)]

Với đồng Kqđ = 0,004; với nhôm Kqđ = 0,0042.

Sai số giữa các pha ở cùng 1 nấc được tính theo công thức:

=

∆R%max

=

R%max

R max – R min

100 ,

R max

R do – R tc

100 ,

R tc

≤ 2%

≤ 2%

Thông thường cuộn dây MBA có các kiểu đấu Y, Yo, ∆, Z.

=> đều phải qui về điện trở pha (phải qui về nhiệt độ và phương pháp đo)

rồi mới so sánh kết quả đo của nhà chế tạo hay lần đo trước.

Nguyễn Sỹ Chương – EPU

2.3 – Đo điện trở 1 chiều của cuộn dây MBA.

Chương 2: Thử nghiệm MBA lực

29

Công thức qui đổi Rcd theo nhiệt độ:

Thí dụ:

R2 = R1 .[ 1 + Kqđ(θ2 – θ1)]

NCT thí nghiệm Khi xuất xưởng: đo được điện trở của cuộn dây

đồng ở 200 C là 1.056 Ω

Tại công trường: chúng ta đo được điện trở của cuộn dây đồng ở 300

C là 1.09 Ω.

=> Điện trở đo được quy đổi về nhiệt độ tiêu chuẩn 200C

là:

R30 = 1.056 x { 1 + 0,004( 30 – 20)} = 1.09824 Ω.

So sánh với khi xuất xưởng:

∆Rmax% = {(Rđo – Rtc)/ Rtc} x 100%

= {(1,09824 – 1.09)/ 1.09} x 100%

= 0.824% ≤ 2%

Kết luận: ĐẠT

Nguyễn Sỹ Chương – EPU

2.4 – Đo tỷ số biến KB của MBA. (MBA mới)

Chương 2: Thử nghiệm MBA lực

30

Mục đích: Kiểm tra tỷ số biến đổi điện áp của MBA,

(ứng với từng nấc phân áp).

Xác định tỷ số biến áp của cuộn dây ở tất cả các nấc phân thế

đúng hay sai;

Kết hợp với các chỉ tiêu khác xác định chạm chập vòng dây;

Xác định điện áp cuộn cao áp và hạ áp có đúng với mác ghi

trên máy và phù hợp với các số liệu của nhà chế tạo không .

Nguyễn Sỹ Chương – EPU

2.4 – Đo tỷ số biến KB của MBA. (MBA mới)

Chương 2: Thử nghiệm MBA lực

31

Phương pháp đo: dùng hợp bộ thử tỉ số biến, dùng

phương pháp vôn mét …

Đưa nguồn điện áp thấp (380/220V) vào phía CAO ÁP nhất

của MBA)

Trong thực tế, người ta thường dùng nguồn 1 pha, kết hợp

với 2 vôn mét để đo để tính tỉ số biến KB.

Cần nối tắt cuộn dây của pha không đo lại để tránh cảm ứng

gây sai số

Tiến hành đo ở tất cả các nấc phân áp.

Nguyễn Sỹ Chương – EPU

2.4 – Đo tỷ số biến KB của MBA. (MBA mới)

Chương 2: Thử nghiệm MBA lực

32

Sơ đồ đo: Phải đưa điện áp thí nghiệm vào cuộn dây cao áp

nhất để thí nghiệm.

Sơ đồ đo sử dụng nguồn 3 pha:

ATM

0

Hình 2.5 – Sơ đồ nguyên lý đo tỷ số biến áp dùng nguồn 3 pha cho MBA đấu ∆/Y0

hoặc Y/Y0

K1

U BC

U AC

U AB

; K2 =

; K3

=

U ab

U bc

U ac

KB =

K1 + K 2 + K 3

3

K=

K=

K=

K3

B

1

2

Nguyễn Sỹ Chương – EPU

2.4 – Đo tỷ số biến KB của MBA. (MBA mới)

33

A

B

C

Chương 2: Thử nghiệm MBA lực

0

BATN

380/( 0 ÷ 250) V

Áp-tô-mát

C

c

b

B

a

A

0

MBA

22/0,4KV

∆/Y0 – 11

U BC

U AC

U AB

; K2 =

; K3

=

K1 =

U ab

U bc

U ac

V1

V2

BC

K=

K=

K=

K3

B

1

2

AB

CA

bc

ab

ca

Hình 2.5 – Sơ đồ đo tỷ số biến áp dùng nguồn 3 pha đấu ∆/Y0 hoặc Y/Y0

sơ đồ đấu nối thực tế

Nguyễn Sỹ Chương – EPU

2.4 – Đo tỷ số biến KB của MBA. (MBA mới)

Chương 2: Thử nghiệm MBA lực

34

T1

ATM

c

=

K1

=

K2

=

K3

220

U A0 V1

;

=

U a 0 V4

V1

0

U B 0 V2

;

=

U b 0 V5

A

B

C

0

MBA

T2

b

U C 0 V3

=

U c 0 V6

110kV/22KV

220

Y0/ Y0 – 12

V2

0

0

K=

K=

K=

K3

B

1

2

T3

a

220

c

V3

V4

b

0

V5

0

a

V6

Hình 2.6 – Sơ đồ nguyên lý đo tỷ số biến áp của MBA 3 pha đấu Y0/Y0

dùng 3 MBA tự ngẫu 1pha

Alternate Text Gọi ngay