Đề cương ôn tập Vật lý 9
Đề cương ôn tập Vật lý 9
Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (142.14 KB, 8 trang )
Bạn đang đọc: Đề cương ôn tập Vật lý 9
Đề cương ôn tập vật lý lớp 9 học kỳ 1 năm học 2014 – 2015 Biên Soạn : Lê Kỳ Hội
Trang 1
I. Lý thuyết :
Câu 1: Phát biểu định luât Ôm. Viết công thức biểu diễn định luật
Hướng dẫn
“Cường độ dòng điện qua dây dẫn tỷ lệ thuận với hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây và tỷ lệ nghịch
với điện trở của dây”
Công thức:
R
U
I =
Với:
Câu 2: Điện trở của dây dẫn là gì? Nêu ý nghĩa của điện trở.
Hướng dẫn
Trị số
I
U
R =
không đổi với một dây dẫn được gọi là điện trở của dây dẫn đó.
* Ý nghĩa của điện trở:
Điện trở của một dây dẫn là đại lượng đặc trưng cho tính cản trở dòng điện của dây dẫn đó.
Câu 3: Điện trở của dây dẫn phụ thuộc như thế nào vào những yếu tố của dây dẫn? Viết biểu thức biểu
diễn sự phụ thuộc ấy. Nêu ý nghĩa của điện trở suất.
Hướng dẫn
“Điện trở dây dẫn tỷ lệ thuận với chiều dài của dây, tỉ lệ nghịch với tiết diện của dây và phụ thuộc
vào vật liệu làm dây dẫn”
Công thức:
S
l
R ρ=
với:
* Ýnghĩa của điện trở suất
– Điện trở suất của một vật liệu (hay một chất liệu) có trị số bằng điện trở của một đoạn dây dẫn
hình trụ được làm bằng vật liệu đó có chiều dài là 1m và tiết diện là 1m
2
.
– Điện trở suất của vật liệu càng nhỏ thì vật liệu đó dẫn điện càng tốt.
Câu 4: Biến trở là gì? Có tác dụng như thế nào? Nêu cấu tạo của biến trở con chạy. Hãy kể tên một số
biến trở thường sử dụng.
Hướng dẫn
Biến trở: là điện trở có thể thay đổi trị số và được dùng để thay đổi cường độ dòng điện trong
mạch.Cấu tạo của biến trở con chạy ( tay quay ): gồm con chạy ( tay quay ) C và cuộn dây dẫn
bằng hợp kim có điện trở suất lớn được cuốn đều đặn dọc theo một lõi bằng sứ
Các loại biến trở được sử dụng là: biến trở con chạy, biến trở tay quay, biến trở than (chiết áp).
Câu 5: Định nghĩa công suất điện. Viết công thức tính công suất điện.
Số oát ghi trên dụng cụ điện cho biết gì? Một bóng đèn điện có ghi 220V – 100W, hãy cho biết ý
nghĩa của số ghi đó.
Hướng dẫn
Công suất điện trong một đọan mạch bằng tích hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch với cường độ
dòng điện qua nó.
Công thức: P = U.I với:
Số oát ghi trên mỗi dụng cụ điện cho biết công suất định mức của dụng cụ đó, nghĩa là công suất
I: Cường độ dòng điện (A)
U: Hiệu điện thế (V)
R: Điện trở (
Ω
)
l: chiều dài dây dẫn (m)
S: tiết diện của dây (m
2
)
ρ
: điện trở suất (
Ω
.m)
R: điện trở dây dẫn (
Ω
)
P: công suất điện (W)
U: hiệu điện thế (V)
I: cường độ dòng điện (A)
Đề cương ôn tập vật lý lớp 9 học kỳ 1 năm học 2014 – 2015 Biên Soạn : Lê Kỳ Hội
Trang 2
điện của dụng cụ khi nó hoạt động bình thường.
Trên một bóng đèn có ghi 220V – 100W nghĩa là:
220V: Cho biết hiệu điện thế định mức của đèn là 220V. Nếu sử dụng đèn ở mạng điện có hiệu điện thế :
– Lớn hơn 220V thì đèn sẽ hỏng
– Nhỏ hơn 220V thì đèn sáng yếu hơn bình thường
– Bằng 220v thì đèn sáng bình thường
100W: Cho biết công suất định mức của đèn là 100W. Nếu công suất của đèn mà :
– Lớn hơn 100W thì đèn sẽ hỏng
– Nhỏ hơn 100W thì đèn sáng yếu hơn bình thường.
– Bằng 100W thì đèn sáng bình thường.
Đèn hoạt động bình thường khi đựơc sử dụng với nguồn điện có hiệu điện thế 220V thì công suất
điện qua đèn là 100W.
Câu 6: Điện năng là gì? Hãy nêu một số ví dụ điện năng chuyển hóa thành các dạng năng lượng khác.
Hướng dẫn
Dòng điện có mang năng lượng vì nó có thể thực hiện công, cũng như có thể làm thay đổi nhiệt
năng của một vật. Năng lượng dòng điện được gọi là điện năng.
Ví dụ điện năng có thể chuyển hóa thành các dạng năng lượng khác.
– Bóng đèn dây tóc: điện năng biến đổi thành nhiệt năng và quang năng.
– Đèn LED: điện năng biến đổi thành quang năng và nhiệt năng.
– Nồi cơn điện, bàn là: điện năng biến đổi thành nhiệt năng và quang năng.
– Quạt điện, máy bơn nước: điện năng biến đổi thành cơ năng và nhiệt năng.
Câu 7: Định nghĩa công dòng điện. Viết công thức tính công dòng điện.
Hãy nêu ý nghĩa số đếm trên công tơ điện
Hướng dẫn
Công dòng điện sinh ra trong một đoạn mạch là số đo lượng điện năng chuyển hóa thành các dạng
năng lượng khác tại đoạn mạch đó.
Công thức: A = P.t = U.I.t với:
Số đếm trên công tơ điện cho biết lượng điện năng đã sử dụng. Mỗi số đếm trên công tơ điện cho
biết lượng điện năng sử dụng là 1 kilôoat giờ (kW.h).
1 kW.h = 3 600 000J = 3 600kJ
Câu 8: Phát biểu định luật Jun-Lenxơ. Viết công thức biểu diễn định luật
Hướng dẫn
“Nhiệt lượng tỏa ra trên dây dẫn khi có dòng điện chạy qua tỉ lệ thuận với bình phương cường độ
dòng điện, tỉ lệ thuận với điện trở và thời gian dòng điện chạy qua”
Công thức: Q = I
2
.R.t với:
Nếu nhiệt lượng Q tính bằng đơn vị calo (cal) thì ta có công thức: Q = 0,24.I
2
.R.t
Câu 9: Để đảm bảo an toàn khi sử dụng điện, ta cần phải tuân theo những quy tắc nào?
A: công dòng điện (J)
P: công suất điện (W)
t: thời gian (s)
U: hiệu điện thế (V)
I: cường độ dòng điện (A)
Q: nhiệt lượng tỏa ra (J)
I: cường độ dòng điện (A)
R: điện trở (
Ω
)
t: thời gian (s)
Đề cương ôn tập vật lý lớp 9 học kỳ 1 năm học 2014 – 2015 Biên Soạn : Lê Kỳ Hội
Trang 3
Hướng dẫn
– Chỉ làm thí nghiệm với hiệu điện thế dưới 40V
– Sử dụng các day dẫn có vỏ bọc cách điện đúng tiêu chuan
– Phải mắc cầu chì cho mỗi dụng cụ điện đẻ ngắt mạch tự động khi đoản mạch.
– Khi tiếp xúc với mạng điện gia đình can lưu ý can thận.
– Ngắt điện trước khi sửa chữa
– Đảm bảo cách điện giữa người và nền nhà trong khi sửa chữa.
– Nối đất cho vỏ kim loại của các dụng cụ điện
Câu 10: Vì sao can phải sử dụng tiết kiệm điện năng? Hãy nêu các biện pháp sử dụng tiết kiệm điện
năng?
Hướng dẫn
Cần phải tiết kiệm điện năng vì:
– Giảm chi tiêu cho gia đình.
– Các dụng cụ và thiết bị điện được sử dụng lâu bền hơn.
– Giảm bớt các sự cố gây tổn hại chung do hệ thống cung cấp điện bị quá tải, đặc biệt trong những
giờ cao điểm.
– Dành phần điện năng tiết kiệm cho sản xuất.
Các biện pháp tiết kiệm điện năng:
– Cần phải lựa chọn, sử dụng các dụng cụ thiết bị điện có công suất phù hợp.
– Chỉ sử dụng các dụng cụ hay thiết bị điện trong thời gian can thiết.
Câu11: Nam châm là gì? Kể tên các dạng thường gặp. Nêu các đặc tính của nam châm.
Hướng dẫn
– Nam châm là những vật có đặc tính hút sắt (hay bị sắt hút).
– Các dạng nam châm thường gặp: kim nam châm, nam châm thẳng, nam châm hình chữ U.
– Đặc tính của nam châm:
+ Nam châm có hai cực: một cực là cực Bắc (kí hiệu N, sơn màu đỏ), một cực là cực Nam (kí hiệu
S, sơn màu xanh hoặc trắng ).
+ Hai nam châm đặt gần nhau thì tương tác với nhau: Các cực cùng tên thì đẩy nhau, các cực khác
tên thì hút nhau.
Câu 12: Lực từ là gì? Từ trường là gì? Cách nhận biết từ trường?
Hướng dẫn
– Lực tác dụng lên kim nam châm gọi là lực từ.
– Từ trường: Môi trường xung quanh nam châm, xung quanh dòng điện tồn tại từ trường có khả
năng tác dụng lực từ lên kim nam châm đặt gần đó.
– Cách nhận biết từ trường: Người ta dùng kim nam châm (nam châm thử) để nhận biết từ trường.
Nếu nơi nào gây ra lực từ lên kim nam châm thì nơi đó có từ trường.
Câu 12: Trình bày thí nghiệm Ơc-xtet. Qua thí nghiệm cho ta rút ra kết luận gì ?
Hướng dẫn
Thí nghiệm Ơc-xtet: Dây dẫn AB nối với nguồn điện, sao cho khi khóa K mở thì dây AB được đặt
song song với kim nam châm đang đứng yên. Đóng khóa K thì kim nam châm không còn song
song với day AB ( bị lệch đi )
Kết luận: Dòng điện chạy qua day dẫn thẳng hay day dẫn có hình dạng bất kì đều gay ra tác dụng lực len
kim nam châm đặt gần nó. Ta nói dòng điện có tác dụng từ.
Câu 13: Từ phổ là gì? Đường sức từ là gì?
Hướng dẫn
– Từ phổ cho ta một hình ảnh trực quan về từ trường. Có thể thu được bằng cách rắc mạt sắt lên
tấm bìa đăt trong từ trường rồi gõ nhẹ.
– Đường sức từ là hình ảnh cụ thể của từ trường ,là hình dạng sắp xếp của các mạt sắt trên tấm bìa
Đề cương ôn tập vật lý lớp 9 học kỳ 1 năm học 2014 – 2015 Biên Soạn : Lê Kỳ Hội
Trang 4
trong tư trường. Ở bên ngoài nam châm đường sức từ là những đường cong có chiều xác định đi ra
từ cực Bắc và đi vào cực Nam.
Câu 14: Nêu từ trường của ống dây có dòng điện chạy qua. Phát biểu quy tắc nắm tay phải.
Hướng dẫn
+ Phần từ phổ ở bên ngoài ống dây có dòng điện chạy qua giống như từ phổ bên ngoài của 1 thanh
nam châm. Đường sức từ của ống day có dòng điện chạy qua là những đường cong khép kín, bean
trong lòng ống day đường sức từ là những đường thẳng song song nhau.
+ Quy tắc nắm tay phải: Nắm bàn tay phải, rồi đặt sao cho bốn ngón tay hướng theo chiều dòng
điện chạy qua các vòng dây thì ngón tay cái choãi ra chỉ chiều của đường sức từ trong ống dây.
Câu 15: So sánh sự nhiễm từ của sắt và thép? Nam châm điện là gì? Cách làm tăng lực từ của nam
châm điện? Nêu ứng dụng của nam châm điện.
Hướng dẫn
So sánh: Khi đặt trong từ trường sắt và thép đều bị nhiễm từ, nhưng sắt nhiễm từ mạnh hơn thép và
sắt lại bị khử từ nhanh hơn thép, cho nên thép có thể duy trì từ tính được lâu hơn.
Nam châm điện: Khi có dòng điện chạy qua ống day có lõi sắt, lõi sắt trở thành một nam châm.
Cách làm tăng lực từ của nam châm điện: Tăng cường độ dòng điện qua ống day hoặc tăng số
vòng dây của ống dây.
Ứng dụng: Chế tạo loa điện, chuông điện, Rơ le điện từ.
Câu 16: Nêu điều kiện sinh ra lực điện từ? Chiều của lực điện từ phụ thuộc yếu tố nào? Phát biểu qui
tắc bàn tay trái.
Hướng dẫn
– Điều kiện sinh ra lực điện từ: Một dây dẫn có dòng điện chạy qua đặt trong từ trường và không
song song với đường sức từ thì chịu tác dụng của lực điện từ.
Chiều cuả lực điện từ phụ thuộc : Chiều dòng điện chạy trong day dẫn và chiều của đường sức từ –
Qui tắc bàn tay trái: Đặt bàn tay trái sao cho các đường sức từ hướng vào lòng bàn tay, chiều từ
cổ tay đền ngón tay giữa hướng theo chiều dòng điện thì ngón tay cái choãi ra 90
o
chỉ chiều của
lực điện từ.
Câu 17: Hãy nêu nguyên tắc, cấu tạo và hoạt động, sự biến đổi năng lượng của động cơ điện một
chiều.
Hướng dẫn
– Nguyên tắc: Động cơ điện một chiều hoạt động dựa trên nguyên tắc tác dụng của từ trường lên
khung dây dẫn có dòng điện chạy qua.
– Cấu tạo: Động cơ điện một chiều có hai bộ phận chính là nam châm tạo ra từ trường và khung
dây dẫn có dòng điện chạy qua.
– Hoạt động: Khi khung day dẫn đặt trong từ trường và cho dòng điện chạy qua thì dưới tác dụng
của lực điện từ khung day sẽ quay.
– Sự biến đổi năng lượng: Khi động cơ điện một chiều hoạt động, điện năng được chuyển hóa
thành cơ năng.
Câu 18: Dòng điện cảm ứng là gì? Nêu điều kiện xuất hiện dòng điện cảm ứng? Hiện tượng cảm ứng
điện từ là gì?
Hướng dẫn
– Dùng nam châm để tạo ra dòng điện trong cuộn dây dẫn kín. Dòng điện tạo ra theo cách đó gọi là
dòng điện cảm ứng.
– Điều kiện xuất hiện dòng điện cảm ứng: Dòng điện cảm ứng xuất hiện trong cuộn dây dẫn kín khi
số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây biến thiên.
Đề cương ôn tập vật lý lớp 9 học kỳ 1 năm học 2014 – 2015 Biên Soạn : Lê Kỳ Hội
Trang 5
– Hiện tượng cảm ứng điện từ : là hiện tượng xuất hiện dòng điện cảm ứng
II. Bài tập :
Bài 1: Cho sơ đồ mạch điện như hình vẽ. Trong đó hiệu điện thế
của nguồn điện là U=12V, biến trở làm bằng dây có điện
trở suất ρ = 1,2 10
-6
Ωm, dài 20m và tiết diện 0,5 mm
2
.
Các bóng đèn giống nhau và đều có ghi 6V – 3W.
1. Tính điện trở lớn nhất R
MN
của biến trở.
2. Đặt con chạy C ở trung điểm của MN rồi đóng khoá K.
Tính cường độ dòng điện trong mạch chính.
3. Đóng khoá K. Di chuyển con chạy C đến vị trí sao cho các đèn sáng bình thường. Tính giá trị
điện trở của phần biến trở tham gia vào mạch điện.
Bài 2: Cho mạch điện như sơ đồ hình bên. Đèn Đ
1
ghi 6V-12W. Điện trở R có giá trị 6Ω. Khi mắc đoạn
mạch vào một nguồn điện thì hai đèn Đ
1
và Đ
2
sáng bình thường và vôn kế chỉ 12V.
1. Tính hiệu điện thế của nguồn điện.
2. Tính cường độ dòng điện chạy qua R, Đ
1
, Đ
2.
3. Tính công suất của đền Đ
2
.
4. Tính công suất tiêu thụ trên toàn mạch.
Bài 3: Một ấm nước điện có điện trở là 60 ôm (Ω), cường độ dòng điện chạy qua ấm khi đó là 2.5A.
1. Tính công suất của bếp khi đó.
2. Tính điện năng của ấm tiêu thụ trong 1giờ.
3. Tính nhiệt lượng cần cung cấp cho 4,5l nước ở 40
0
C sôi đến 100
0
C trong thời gian trên. Biết
nhiệt dung riêng của nước là 4200J/Kg.K.
4. Tính hiệu suất của bếp trong thời gian trên.
Bài 3: Giữa hai điểm A ,B có hiệu điện thế U
AB
= 15V không đổi, người ta mắc bóng đèn 6V-12W nối
tiếp với điện trở R
1
= 12Ôm.
1. Tính điện trở của đèn và cường độ dòng điện qua đèn khi đó.
2. Để đèn sáng bình thường, người ta mắc thêm điện trở R
x
.Vẽ sơ đồ mạch điện và tính điện trở R
2
3. Tính điện năng mà đèn tiêu thụ trong 3 giờ ( khi đèn sáng bình thường )
Bài 4: một hiệu điện thế không đổi U
AB
vào hai đầu
đoạn mạch AB như hình vẽ. Biết R
1
= 20Ω,
R
2
= 60Ω, khi khoá k mở thì cường độ dòng
điện qua R
1
là 0,3A. Hãy tính:
1. Tính điện trở tương đương và hiệu điện thế U
AB
2. Công suất tiêu thụ của toàn mạch và nhiệt lượng
toả ra trên R
2
trong thời gian 20 phút.
3. Đóng khoá k, công suất tiêu thụ trên R
1
lúc này bằng
3
1
công suất tiêu thụ của toàn mạch. Tìm giá
trị R
3
.
Bài 5: Cho một ống dây AB và một đoạn dây dẫn MN
có dòng điện chạy qua đặt gần nhau như hình vẽ:
Hãy tìm chiều dòng điện chạy qua các vòng dây,
tên các cực từ của ống dây và biểu diễn lực điện
từ tác dụng tại điểm C
M
N
C
K
+
_
⊗
⊗
V
Đ
1
B
Đ
2
A
R
R
1
R
2
R
3
A
B
k
+
–
A B
+
–
M
C
N
Đề cương ôn tập vật lý lớp 9 học kỳ 1 năm học 2014 – 2015 Biên Soạn : Lê Kỳ Hội
Trang 6
Bài 6: Trên một bàn là có ghi 110V – 550W và trên một bóng đèn dây tóc có ghi 110V – 40W.
1. Tính điện trở của bàn là và của bóng đèn khi chúng hoạt động bình thường.
2. Có thể mắc nối tiếp bàn là và bóng đèn này vào hiệu điện thế 220V được không? Vì sao?
3. Có thể mắc nối tiếp hai dụng cụ điện này vào hiệu điện thế lớn nhất là bao nhiêu để chúng không
bị hỏng? Tính công suất của mỗi dụng cụ khi đó.
Bài 7: Cho mạch điện có sơ đồ như hình vẽ:hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch U
MN
= 59V. Biết R
1
= 3R
2
và R
3
= 8Ω. Số chỉ của Ampeke A là 4A.
1. Tính cường độ dòng điện qua các điện trở R
1
và R
2
.
2. Tính giá trị của R
1
và R
2
.
Bài 8: Một bóng đèn có ghi 220V – 75W được thắp sáng liên tục với hiệu điện thế 220V liên tục trong 4
giờ.
1. Tính cường độ dòng điện chạy qua đèn?
2. Tính điện năng mà bóng đèn này sử dụng và số đếm của công tơ khi đó.
3. Cã thÓ sö dông cÇu ch× lo¹i 0.5A cho bãng ®Ìn nµy ®−îc kh«ng? V× sao ?
Bài 8: Treo một kim nam châm thử gần ống dây có dòng điện
chạy qua ( hình dưới ). Quan sát hiện tượng và xác định:
1. Cực từ của ống dây.
2. Chiều dòng điện trong ống dây
Bài 8: Cho mạch điện như hình vẽ.
Biết bóng đèn R
1
loại 6V – 9W; R
2
là dây hợp kim dài 20m, tiết diện 1mm
2
, điện trở suất
4.10
7
Ω
m. Hiệu điện thế giữa hai điểm A, B không đổi U = 12V.
1. Tính R
1
và R
2
2. Tính cường độ dòng điện qua đèn và công suất tiêu thụ của đèn?
Đèn sáng như thế nào? Vì sao?
3. Để đèn sáng bình thường người ta mắc thêm điện trở R
3
song song với R
2
vào mạch điện trên. tính giá trị điện trở R
3
và điện năng tiêu thụ của toàn mạch đó trong thời gian 25 phút?
Bài 9: Cho hai bóng đèn là Đ
1
có ghi 220V-60W và Đ
2
có ghi 220V-100W.
1. Tính điện trở của mổi bóng ?
2. Nếu mắc song song hai bóng vào hiệu điện thế 220V. Bóng nào sáng hơn ?
3. Nếu mắc song song hai bóng vào hiệu điện thế 150V. Tính công suất tiêu thụ của mỗi bóng ?
Bài 10: Cho mạch điện như hình vẽ. Ampe kế có điện trở không đáng kể, vôn kế có điện trở rất lớn.
Biết R
1
= 4
Ω
; R
2
= 20
Ω
; R
3
= 15
Ω
. Ampe kế chỉ 2A.
1. Tính điện trở tương đương của mạch.
2. Tính hiệu điện thế giữa hai điểm MN và số chỉ của vôn kế.
3. Tính công suất tỏa nhiệt trên từng điện trở.
4. Tính nhiệt lượng tỏa ra trên toàn mạch trong thời gian 3 phút
ra đơn vị Jun và calo.
M
A
R
3
R
1
R
2
N
N
S
K
A
B
R
1
U
B
A
R
2
0
0
–
+
R
1
R
2
R
3
A
V
–
+
M
N
Đề cương ôn tập vật lý lớp 9 học kỳ 1 năm học 2014 – 2015 Biên Soạn : Lê Kỳ Hội
Trang
7
Bài 11:
Hãy xác định cực của nam châm trong các trường hợp sau:
Bài 12:
Hãy xác định đường sức từ của từ trường ống dây đi qua kim nam chân trong trường hợp sau.
Biết rằng AB là nguồn điện:
Bài 13:
Hãy xác định cực của ống dây và cực của kim nam châm trong các trường hợp sau:
Bài 14:
Xác định cực của nguồn điện AB trong các trường hợp sau:
Bài 15:
Với qui ước:
Dòng điện có chiều từ sau ra trước trang giấy.
⊕ Dòng điện có chiều từ trước ra sau trang giấy.
Tìm chiều của lực điện từ tác dụng vào dây dẫn có dòng điện chạy qua trong các trường hợp sau:
Bài 16:
Xác định cực của nam châm trong các trường hợp sau. Với F là lực điện từ tác dụng vào dây
dẫn:
+
–
+
–
+
–
a) b) c)
A
B
A
B
A
B
a) b) c)
c) b)
a)
S
N
I
S
N
⊕
N
S
c)
b)
a)
F
F
⊕
F
a) b)
c)
c)
A
B
A
B
A
B
a) b) c)
Đề cương ôn tập vật lý lớp 9 học kỳ 1 năm học 2014 – 2015 Biên Soạn : Lê Kỳ Hội
Trang 8
Bài 17:
Xác định chiều dòng điện chạy trong dây dẫn trong các trường hợp sau:
S
N
F
S
N
F
S
N
F
a) b) c)
Công thức : R ρ = với : * Ýnghĩa của điện trở suất – Điện trở suất của một vật tư ( hay một vật liệu ) có trị số bằng điện trở của một đoạn dây dẫnhình trụ được làm bằng vật tư đó có chiều dài là 1 m và tiết diện là 1 m – Điện trở suất của vật tư càng nhỏ thì vật tư đó dẫn điện càng tốt. Câu 4 : Biến trở là gì ? Có tính năng như thế nào ? Nêu cấu trúc của biến trở con chạy. Hãy kể tên một sốbiến trở thường sử dụng. Hướng dẫnBiến trở : là điện trở hoàn toàn có thể đổi khác trị số và được dùng để đổi khác cường độ dòng điện trongmạch. Cấu tạo của biến trở con chạy ( tay quay ) : gồm con chạy ( tay quay ) C và cuộn dây dẫnbằng kim loại tổng hợp có điện trở suất lớn được cuốn đều đặn dọc theo một lõi bằng sứCác loại biến trở được sử dụng là : biến trở con chạy, biến trở tay quay, biến trở than ( chiết áp ). Câu 5 : Định nghĩa hiệu suất điện. Viết công thức tính hiệu suất điện. Số oát ghi trên dụng cụ điện cho biết gì ? Một bóng đèn điện có ghi 220V – 100W, hãy cho biết ýnghĩa của số ghi đó. Hướng dẫnCông suất điện trong một đọan mạch bằng tích hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch với cường độdòng điện qua nó. Công thức : P = U.I với : Số oát ghi trên mỗi dụng cụ điện cho biết hiệu suất định mức của dụng cụ đó, nghĩa là công suấtI : Cường độ dòng điện ( A ) U : Hiệu điện thế ( V ) R : Điện trở ( l : chiều dài dây dẫn ( m ) S : tiết diện của dây ( m : điện trở suất (. m ) R : điện trở dây dẫn ( P : hiệu suất điện ( W ) U : hiệu điện thế ( V ) I : cường độ dòng điện ( A ) Đề cương ôn tập vật lý lớp 9 học kỳ 1 năm học năm trước – năm ngoái Biên Soạn : Lê Kỳ HộiTrang 2 điện của dụng cụ khi nó hoạt động giải trí thông thường. Trên một bóng đèn có ghi 220V – 100W nghĩa là : 220V : Cho biết hiệu điện thế định mức của đèn là 220V. Nếu sử dụng đèn ở mạng điện có hiệu điện thế : – Lớn hơn 220V thì đèn sẽ hỏng – Nhỏ hơn 220V thì đèn sáng yếu hơn thông thường – Bằng 220 v thì đèn sáng bình thường100W : Cho biết hiệu suất định mức của đèn là 100W. Nếu hiệu suất của đèn mà : – Lớn hơn 100W thì đèn sẽ hỏng – Nhỏ hơn 100W thì đèn sáng yếu hơn thông thường. – Bằng 100W thì đèn sáng thông thường. Đèn hoạt động giải trí thông thường khi đựơc sử dụng với nguồn điện có hiệu điện thế 220V thì công suấtđiện qua đèn là 100W. Câu 6 : Điện năng là gì ? Hãy nêu 1 số ít ví dụ điện năng chuyển hóa thành những dạng nguồn năng lượng khác. Hướng dẫnDòng điện có mang nguồn năng lượng vì nó hoàn toàn có thể thực thi công, cũng như hoàn toàn có thể làm biến hóa nhiệtnăng của một vật. Năng lượng dòng điện được gọi là điện năng. Ví dụ điện năng hoàn toàn có thể chuyển hóa thành những dạng nguồn năng lượng khác. – Bóng đèn dây tóc : điện năng biến hóa thành nhiệt năng và quang năng. – Đèn LED : điện năng đổi khác thành quang năng và nhiệt năng. – Nồi cơn điện, bàn là : điện năng đổi khác thành nhiệt năng và quang năng. – Quạt điện, máy bơn nước : điện năng đổi khác thành cơ năng và nhiệt năng. Câu 7 : Định nghĩa công dòng điện. Viết công thức tính công dòng điện. Hãy nêu ý nghĩa số đếm trên công tơ điệnHướng dẫnCông dòng điện sinh ra trong một đoạn mạch là số đo lượng điện năng chuyển hóa thành những dạngnăng lượng khác tại đoạn mạch đó. Công thức : A = P.t = U.I.t với : Số đếm trên công tơ điện cho biết lượng điện năng đã sử dụng. Mỗi số đếm trên công tơ điện chobiết lượng điện năng sử dụng là 1 kilôoat giờ ( kW. h ). 1 kW. h = 3 600 000J = 3 600 kJCâu 8 : Phát biểu định luật Jun-Lenxơ. Viết công thức trình diễn định luậtHướng dẫn “ Nhiệt lượng tỏa ra trên dây dẫn khi có dòng điện chạy qua tỉ lệ thuận với bình phương cường độdòng điện, tỉ lệ thuận với điện trở và thời hạn dòng điện chạy qua ” Công thức : Q. = I.R.t với : Nếu nhiệt lượng Q tính bằng đơn vị chức năng calo ( cal ) thì ta có công thức : Q. = 0,24. I.R.tCâu 9 : Để bảo vệ bảo đảm an toàn khi sử dụng điện, ta cần phải tuân theo những quy tắc nào ? A : công dòng điện ( J ) P : hiệu suất điện ( W ) t : thời hạn ( s ) U : hiệu điện thế ( V ) I : cường độ dòng điện ( A ) Q. : nhiệt lượng tỏa ra ( J ) I : cường độ dòng điện ( A ) R : điện trở ( t : thời hạn ( s ) Đề cương ôn tập vật lý lớp 9 học kỳ 1 năm học năm trước – năm ngoái Biên Soạn : Lê Kỳ HộiTrang 3H ướng dẫn – Chỉ làm thí nghiệm với hiệu điện thế dưới 40V – Sử dụng những day dẫn có vỏ bọc cách điện đúng tiêu chuan – Phải mắc cầu chì cho mỗi dụng cụ điện đẻ ngắt mạch tự động hóa khi đoản mạch. – Khi tiếp xúc với mạng điện mái ấm gia đình can quan tâm can thận. – Ngắt điện trước khi sửa chữa thay thế – Đảm bảo cách điện giữa người và nền nhà trong khi sửa chữa thay thế. – Nối đất cho vỏ sắt kẽm kim loại của những dụng cụ điệnCâu 10 : Vì sao can phải sử dụng tiết kiệm ngân sách và chi phí điện năng ? Hãy nêu những giải pháp sử dụng tiết kiệm ngân sách và chi phí điệnnăng ? Hướng dẫnCần phải tiết kiệm ngân sách và chi phí điện năng vì : – Giảm tiêu tốn cho mái ấm gia đình. – Các dụng cụ và thiết bị điện được sử dụng lâu bền hơn. – Giảm bớt những sự cố gây tổn hại chung do mạng lưới hệ thống cung ứng điện bị quá tải, đặc biệt quan trọng trong nhữnggiờ cao điểm. – Dành phần điện năng tiết kiệm chi phí cho sản xuất. Các giải pháp tiết kiệm chi phí điện năng : – Cần phải lựa chọn, sử dụng những dụng cụ thiết bị điện có hiệu suất tương thích. – Chỉ sử dụng những dụng cụ hay thiết bị điện trong thời hạn can thiết. Câu11 : Nam châm là gì ? Kể tên những dạng thường gặp. Nêu những đặc tính của nam châm từ. Hướng dẫn – Nam châm là những vật có đặc tính hút sắt ( hay bị sắt hút ). – Các dạng nam châm hút thường gặp : kim nam châm hút, nam châm hút thẳng, nam châm hút hình chữ U. – Đặc tính của nam châm hút : + Nam châm có hai cực : một cực là cực Bắc ( kí hiệu N, sơn màu đỏ ), một cực là cực Nam ( kí hiệuS, sơn màu xanh hoặc trắng ). + Hai nam châm hút đặt gần nhau thì tương tác với nhau : Các cực cùng tên thì đẩy nhau, những cực kháctên thì hút nhau. Câu 12 : Lực từ là gì ? Từ trường là gì ? Cách phân biệt từ trường ? Hướng dẫn – Lực công dụng lên kim nam châm hút gọi là lực từ. – Từ trường : Môi trường xung quanh nam châm hút, xung quanh dòng điện sống sót từ trường có khảnăng tính năng lực từ lên kim nam châm từ đặt gần đó. – Cách phân biệt từ trường : Người ta dùng kim nam châm từ ( nam châm hút thử ) để nhận ra từ trường. Nếu nơi nào gây ra lực từ lên kim nam châm hút thì nơi đó có từ trường. Câu 12 : Trình bày thí nghiệm Ơc-xtet. Qua thí nghiệm cho ta rút ra Kết luận gì ? Hướng dẫnThí nghiệm Ơc-xtet : Dây dẫn AB nối với nguồn điện, sao cho khi khóa K mở thì dây AB được đặtsong tuy nhiên với kim nam châm từ đang đứng yên. Đóng khóa K thì kim nam châm từ không còn songsong với day AB ( bị lệch đi ) Kết luận : Dòng điện chạy qua day dẫn thẳng hay day dẫn có hình dạng bất kể đều gay ra công dụng lực lenkim nam châm hút đặt gần nó. Ta nói dòng điện có công dụng từ. Câu 13 : Từ phổ là gì ? Đường sức từ là gì ? Hướng dẫn – Từ phổ cho ta một hình ảnh trực quan về từ trường. Có thể thu được bằng cách rắc mạt sắt lêntấm bìa đăt trong từ trường rồi gõ nhẹ. – Đường sức từ là hình ảnh đơn cử của từ trường, là hình dạng sắp xếp của những mạt sắt trên tấm bìaĐề cương ôn tập vật lý lớp 9 học kỳ 1 năm học năm trước – năm ngoái Biên Soạn : Lê Kỳ HộiTrang 4 trong tư trường. Ở bên ngoài nam châm hút đường sức từ là những đường cong có chiều xác lập đi ratừ cực Bắc và đi vào cực Nam. Câu 14 : Nêu từ trường của ống dây có dòng điện chạy qua. Phát biểu quy tắc nắm tay phải. Hướng dẫn + Phần từ phổ ở bên ngoài ống dây có dòng điện chạy qua giống như từ phổ bên ngoài của 1 thanhnam châm. Đường sức từ của ống day có dòng điện chạy qua là những đường cong khép kín, beantrong lòng ống day đường sức từ là những đường thẳng song song nhau. + Quy tắc nắm tay phải : Nắm bàn tay phải, rồi đặt sao cho bốn ngón tay hướng theo chiều dòngđiện chạy qua những vòng dây thì ngón tay cái choãi ra chỉ chiều của đường sức từ trong ống dây. Câu 15 : So sánh sự nhiễm từ của sắt và thép ? Nam châm điện là gì ? Cách làm tăng lực từ của namchâm điện ? Nêu ứng dụng của nam châm hút điện. Hướng dẫnSo sánh : Khi đặt trong từ trường sắt và thép đều bị nhiễm từ, nhưng sắt nhiễm từ mạnh hơn thép vàsắt lại bị khử từ nhanh hơn thép, do đó thép hoàn toàn có thể duy trì từ tính được lâu hơn. Nam châm điện : Khi có dòng điện chạy qua ống day có lõi sắt, lõi sắt trở thành một nam châm từ. Cách làm tăng lực từ của nam châm hút điện : Tăng cường độ dòng điện qua ống day hoặc tăng sốvòng dây của ống dây. Ứng dụng : Chế tạo loa điện, chuông điện, Rơ le điện từ. Câu 16 : Nêu điều kiện kèm theo sinh ra lực điện từ ? Chiều của lực điện từ nhờ vào yếu tố nào ? Phát biểu quitắc bàn tay trái. Hướng dẫn – Điều kiện sinh ra lực điện từ : Một dây dẫn có dòng điện chạy qua đặt trong từ trường và khôngsong tuy nhiên với đường sức từ thì chịu tính năng của lực điện từ. Chiều cuả lực điện từ nhờ vào : Chiều dòng điện chạy trong day dẫn và chiều của đường sức từ – Qui tắc bàn tay trái : Đặt bàn tay trái sao cho những đường sức từ hướng vào lòng bàn tay, chiều từcổ tay đền ngón tay giữa hướng theo chiều dòng điện thì ngón tay cái choãi ra 90 chỉ chiều củalực điện từ. Câu 17 : Hãy nêu nguyên tắc, cấu trúc và hoạt động giải trí, sự biến hóa nguồn năng lượng của động cơ điện mộtchiều. Hướng dẫn – Nguyên tắc : Động cơ điện một chiều hoạt động giải trí dựa trên nguyên tắc tính năng của từ trường lênkhung dây dẫn có dòng điện chạy qua. – Cấu tạo : Động cơ điện một chiều có hai bộ phận chính là nam châm từ tạo ra từ trường và khungdây dẫn có dòng điện chạy qua. – Hoạt động : Khi khung day dẫn đặt trong từ trường và cho dòng điện chạy qua thì dưới tác dụngcủa lực điện từ khung day sẽ quay. – Sự biến đổi nguồn năng lượng : Khi động cơ điện một chiều hoạt động giải trí, điện năng được chuyển hóathành cơ năng. Câu 18 : Dòng điện cảm ứng là gì ? Nêu điều kiện kèm theo Open dòng điện cảm ứng ? Hiện tượng cảm ứngđiện từ là gì ? Hướng dẫn – Dùng nam châm hút để tạo ra dòng điện trong cuộn dây dẫn kín. Dòng điện tạo ra theo cách đó gọi làdòng điện cảm ứng. – Điều kiện Open dòng điện cảm ứng : Dòng điện cảm ứng Open trong cuộn dây dẫn kín khisố đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây biến thiên. Đề cương ôn tập vật lý lớp 9 học kỳ 1 năm học năm trước – năm ngoái Biên Soạn : Lê Kỳ HộiTrang 5 – Hiện tượng cảm ứng điện từ : là hiện tượng kỳ lạ Open dòng điện cảm ứngII. Bài tập : Bài 1 : Cho sơ đồ mạch điện như hình vẽ. Trong đó hiệu điện thếcủa nguồn điện là U = 12V, biến trở làm bằng dây có điệntrở suất ρ = 1,2 10-6 Ωm, dài 20 m và tiết diện 0,5 mmCác bóng đèn giống nhau và đều có ghi 6V – 3W. 1. Tính điện trở lớn nhất RMNcủa biến trở. 2. Đặt con chạy C ở trung điểm của MN rồi đóng khoá K.Tính cường độ dòng điện trong mạch chính. 3. Đóng khoá K. Di chuyển con chạy C đến vị trí sao cho những đèn sáng thông thường. Tính giá trịđiện trở của phần biến trở tham gia vào mạch điện. Bài 2 : Cho mạch điện như sơ đồ hình bên. Đèn Đghi 6V-12 W. Điện trở R có giá trị 6 Ω. Khi mắc đoạnmạch vào một nguồn điện thì hai đèn Đvà Đsáng thông thường và vôn kế chỉ 12V. 1. Tính hiệu điện thế của nguồn điện. 2. Tính cường độ dòng điện chạy qua R, Đ, Đ2. 3. Tính hiệu suất của đền Đ4. Tính hiệu suất tiêu thụ trên toàn mạch. Bài 3 : Một ấm nước điện có điện trở là 60 ôm ( Ω ), cường độ dòng điện chạy qua ấm khi đó là 2.5 A. 1. Tính hiệu suất của nhà bếp khi đó. 2. Tính điện năng của ấm tiêu thụ trong 1 giờ. 3. Tính nhiệt lượng cần cung ứng cho 4,5 l nước ở 40C sôi đến 100C trong thời hạn trên. Biếtnhiệt dung riêng của nước là 4200J / Kg. K. 4. Tính hiệu suất của nhà bếp trong thời hạn trên. Bài 3 : Giữa hai điểm A, B có hiệu điện thế UAB = 15V không đổi, người ta mắc bóng đèn 6V-12 W nốitiếp với điện trở R = 12 Ôm. 1. Tính điện trở của đèn và cường độ dòng điện qua đèn khi đó. 2. Để đèn sáng thông thường, người ta mắc thêm điện trở R.Vẽ sơ đồ mạch điện và tính điện trở R3. Tính điện năng mà đèn tiêu thụ trong 3 giờ ( khi đèn sáng thông thường ) Bài 4 : một hiệu điện thế không đổi UABvào hai đầuđoạn mạch AB như hình vẽ. Biết R = 20 Ω, = 60 Ω, khi khoá k mở thì cường độ dòngđiện qua Rlà 0,3 A. Hãy tính : 1. Tính điện trở tương tự và hiệu điện thế UAB2. Công suất tiêu thụ của toàn mạch và nhiệt lượngtoả ra trên Rtrong thời hạn 20 phút. 3. Đóng khoá k, hiệu suất tiêu thụ trên Rlúc này bằngcông suất tiêu thụ của toàn mạch. Tìm giátrị RBài 5 : Cho một ống dây AB và một đoạn dây dẫn MNcó dòng điện chạy qua đặt gần nhau như hình vẽ : Hãy tìm chiều dòng điện chạy qua những vòng dây, tên những cực từ của ống dây và màn biểu diễn lực điệntừ công dụng tại điểm CA BĐề cương ôn tập vật lý lớp 9 học kỳ 1 năm học năm trước – năm ngoái Biên Soạn : Lê Kỳ HộiTrang 6B ài 6 : Trên một bàn là có ghi 110V – 550W và trên một bóng đèn dây tóc có ghi 110V – 40W. 1. Tính điện trở của bàn là và của bóng đèn khi chúng hoạt động giải trí thông thường. 2. Có thể mắc tiếp nối đuôi nhau bàn là và bóng đèn này vào hiệu điện thế 220V được không ? Vì sao ? 3. Có thể mắc tiếp nối đuôi nhau hai dụng cụ điện này vào hiệu điện thế lớn nhất là bao nhiêu để chúng khôngbị hỏng ? Tính hiệu suất của mỗi dụng cụ khi đó. Bài 7 : Cho mạch điện có sơ đồ như hình vẽ : hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch UMN = 59V. Biết R = 3R và R = 8 Ω. Số chỉ của Ampeke A là 4A. 1. Tính cường độ dòng điện qua những điện trở Rvà R2. Tính giá trị của Rvà RBài 8 : Một bóng đèn có ghi 220V – 75W được thắp sáng liên tục với hiệu điện thế 220V liên tục trong 4 giờ. 1. Tính cường độ dòng điện chạy qua đèn ? 2. Tính điện năng mà bóng đèn này sử dụng và số đếm của công tơ khi đó. 3. Cã thÓ sö dông cÇu ch × lo¹i 0.5 A cho bãng ® Ìn nµy ® − îc kh « ng ? V × sao ? Bài 8 : Treo một kim nam châm hút thử gần ống dây có dòng điệnchạy qua ( hình dưới ). Quan sát hiện tượng kỳ lạ và xác lập : 1. Cực từ của ống dây. 2. Chiều dòng điện trong ống dâyBài 8 : Cho mạch điện như hình vẽ. Biết bóng đèn Rloại 6V – 9W ; Rlà dây kim loại tổng hợp dài 20 m, tiết diện 1 mm, điện trở suất4. 10 m. Hiệu điện thế giữa hai điểm A, B không đổi U = 12V. 1. Tính Rvà R2. Tính cường độ dòng điện qua đèn và hiệu suất tiêu thụ của đèn ? Đèn sáng như thế nào ? Vì sao ? 3. Để đèn sáng thông thường người ta mắc thêm điện trở Rsong tuy nhiên với Rvào mạch điện trên. tính giá trị điện trở Rvà điện năng tiêu thụ của toàn mạch đó trong thời hạn 25 phút ? Bài 9 : Cho hai bóng đèn là Đcó ghi 220V-60 W và Đcó ghi 220V-100 W. 1. Tính điện trở của mổi bóng ? 2. Nếu mắc song song hai bóng vào hiệu điện thế 220V. Bóng nào sáng hơn ? 3. Nếu mắc song song hai bóng vào hiệu điện thế 150V. Tính hiệu suất tiêu thụ của mỗi bóng ? Bài 10 : Cho mạch điện như hình vẽ. Ampe kế có điện trở không đáng kể, vôn kế có điện trở rất lớn. Biết R = 4 ; R = 20 ; R = 15. Ampe kế chỉ 2A. 1. Tính điện trở tương tự của mạch. 2. Tính hiệu điện thế giữa hai điểm MN và số chỉ của vôn kế. 3. Tính hiệu suất tỏa nhiệt trên từng điện trở. 4. Tính nhiệt lượng tỏa ra trên toàn mạch trong thời hạn 3 phútra đơn vị chức năng Jun và calo. Đề cương ôn tập vật lý lớp 9 học kỳ 1 năm học năm trước – năm ngoái Biên Soạn : Lê Kỳ HộiTrangBài 11 : Hãy xác lập cực của nam châm từ trong những trường hợp sau : Bài 12 : Hãy xác lập đường sức từ của từ trường ống dây đi qua kim nam chân trong trường hợp sau. Biết rằng AB là nguồn điện : Bài 13 : Hãy xác lập cực của ống dây và cực của kim nam châm hút trong những trường hợp sau : Bài 14 : Xác định cực của nguồn điện AB trong những trường hợp sau : Bài 15 : Với qui ước : Dòng điện có chiều từ sau ra trước trang giấy. ⊕ Dòng điện có chiều từ trước ra sau trang giấy. Tìm chiều của lực điện từ công dụng vào dây dẫn có dòng điện chạy qua trong những trường hợp sau : Bài 16 : Xác định cực của nam châm từ trong những trường hợp sau. Với F là lực điện từ công dụng vào dâydẫn : a ) b ) c ) a ) b ) c ) c ) b ) a ) c ) b ) a ) a ) b ) c ) c ) a ) b ) c ) Đề cương ôn tập vật lý lớp 9 học kỳ 1 năm học năm trước – năm ngoái Biên Soạn : Lê Kỳ HộiTrang 8B ài 17 : Xác định chiều dòng điện chạy trong dây dẫn trong những trường hợp sau : a ) b ) c )
Source: https://baoduongdieuhoa24h.com
Category: Điện Tử