Điện trở (thiết bị)

Từ VLOSVề khái niệm điện trở trong vật lý, xem bài Điện trở

Điện trở hay Resistor là một linh kiện điện tử thụ động trong một mạch điện, hiệu điện thế giữa hai đầu của nó tỉ lệ với cường độ dòng điện qua nó theo định luật Ohm:

U=IR

Đơn vị[sửa]

ohm (kí hiệu: Ω) là đơn vị trong hệ SI của điện trở, được đặt theo tên Georg Simon Ohm. Một ohm tương đương với vôn/ampere. Các điện trở có nhiều giá trị khác nhau gồm milliohm (1 mΩ = 10−3 Ω), kilohm (1 kΩ = 103 Ω), và megohm (1 MΩ = 106 Ω).

Bạn đang đọc: Điện trở (thiết bị)

Kí hiệu và quy ước[sửa]

Kí hiệu của điện trở trong một Sơ đồ mạch điện thay đổi tùy theo tiêu chuẩn của mỗi quốc gia. Có hai loại phổ biến như sau;

Hoạt động[sửa]

Định luật Ohm[sửa]

Định luật Ohm cho rằng hiệu điện thế ( U ) qua một thiết bị điện trở tỉ lệ với cường độ dòng điện ( I ) qua nó và tỉ số giữa chúng là điện trở ( R ) .

Điện trở mắc tiếp nối đuôi nhau và song song[sửa]

Điện trở mắc song song
Tập tin:Resistors in parallel.svg
{\frac  {1}{R_{{\mathrm  {tb}}}}}={\frac  {1}{R_{1}}}+{\frac  {1}{R_{2}}}+\cdots +{\frac  {1}{R_{n}}}
<=> R_{{\mathrm  {tb}}}=R_{1}\|R_{2}={R_{1}R_{2} \over R_{1}+R_{2}}
Điện trở mắc nối tiếp
Tập tin:Resistors in series.svg
R_{{\mathrm  {tb}}}=R_{1}+R_{2}+\cdots +R_{n}
Điện trở mắc hỗn hợp

Năng lượng hao phí[sửa]

P=I^{2}R=IV={\frac  {V^{2}}{R}}

Về mặt giải tích :

W=\int _{{t_{1}}}^{{t_{2}}}v(t)i(t)\,dt.

Mã màu trên điện trở[sửa]

Trong trong thực tiễn, để đọc được giá trị của một điện trở thì ngoài việc nhà sản xuất in trị số của nó lên linh phụ kiện thì người ta còn dùng một qui ước chung để đọc trị số điện trở và những tham số thiết yếu khác. Giá trị được tính ra thành đơn vị chức năng Ohm ( sau đó hoàn toàn có thể viết lại thành kí lô hay mêga cho tiện ). Tập tin : Maudientro. jpgTrong hình

  • Điện trở ở vị trí bên trái có giá trị được tính như sau:
    R = 45 × 102 Ω = 4,5 KΩ
    Bởi vì vàng tương ứng với 4, xanh lục tương ứng với 5, và đỏ tương ứng với giá trị số mũ 2. Vòng màu cuối cho biết sai số của điện trở có thể trong phạm vi 5% ứng với màu kim loại vàng.
  • Điện trở ở vị trí giữa có giá trị được tính như sau:
    R = 380 × 103 Ω = 380 KΩ
    Bởi vì cam tương ứng với 3, xám tương ứng với 8, đen tương ứng với 0, và cam tương ứng với giá trị số mũ 3. Vòng cuối cho biết giá trị sai số là 2% ứng với màu đỏ.
  • Điện trở ở vị trí bên phải có giá trị được tính như sau:
    R = 527 × 104 Ω = 5270 KΩ
    Bởi vì xanh lục tương ứng với 5, đỏ tương ứng với 2, và tím tương ứng với 7, vàng tương ứng với số mũ 4, và nâu tương ứng với sai số 1%. Vòng màu cuối cho biết sự thay đổi giá trị của điện trở theo nhiệt độ là 10 PPM/°C.

Lưu ý: Để tránh lẫn lộn trong khi đọc giá trị của các điện trở, đối với các điện trở có tổng số vòng màu từ 5 trở xuống thì có thể không bị nhầm lẫn vì vị trí bị trống không có vòng màu sẽ được đặt về phía tay phải trước khi đọc giá trị. Còn đối với các điện trở có độ chính xác cao và có thêm tham số thay đổi theo nhiệt độ thì vòng màu tham số nhiệt sẽ được nhìn thấy có chiều rộng lớn hơn và phải được xếp về bên tay phải trước khi đọc giá trị.

  • Do các điện trở cố định thường có sai số đến 20%, tức là có thể biến đổi xung quanh trị số danh định đến 20%. Cho nên không cần thiết phải có tất cả các trị số 10, 11, 12, 13,… Mặt khác các mạch điện thông thường đều cho phép sai số theo thiết kế. Nên chỉ cần các trị số 10, 15, 22, 33, 47, 68, 100, 150, 200,… là đủ.[1]

Quy ước trên sơ đồ nguyên tắc[sửa]

Trên sơ đồ nguyên tắc, điện trở được bộc lộ bằng một hình chữ nhật dài. Trên thân có vạch để phân biệt hiệu suất của điện trở. Cách đọc theo quy ước sau :Hai vạch chéo ( / / ) = 0,125 wMột vạch chéo ( / ) = 0,25 wMột vạch ngang ( – ) = 0,5 wMột vạch đứng ( | ) = 1,0 wHai vạch đứng ( | | ) = 2,0 wHai vạch chéo vào nhau ( \ / ) = 5,0 wCòn ( X ) = 10,0 w

  • bên cạnh ghi trị số điện trở. Nhiều khi không ghi đơn vị. Cách đọc theo quy ước sau:

Từ 1 ôm đến 999 ôm ghi là 1 đến 999Từ 1000 ôm đến 999 000 ôm ghi là 1K đến 999K

Từ 1 Mêgaôm trở lên ghi là 1,0; 2,0; 3,0… 5,0… 10,0… 20,0…
.[2]

Chú thích[sửa]

  1. Kỹ thuật truyền thanh truyền hình tập 1, Ủy ban phát thanh và truyền hình Nước Ta, nxb Nghe nhìn, Thành Phố Hà Nội 1985, trang 14
  2. Kỹ thuật truyền thanh truyền hình tập 1, Ủy ban phát thanh và truyền hình Nước Ta, nxb Nghe nhìn, TP. Hà Nội 1985, trang 13

Liên kết ngoài[sửa]

  • Biến áp (16/01/2017; Gửi bởi: Vloser; 1002 lần xem)
  • Tụ điện (01/12/2016; Gửi bởi: Vloser; 1041 lần xem)
  • Cuộn cảm (27/11/2016; Gửi bởi: 137.193.213.36; 881 lần xem)
  • Tranzito (29/09/2016; Gửi bởi: Vloser; 1555 lần xem)
Alternate Text Gọi ngay