Điện trở 0603 5% 1.6K (60 con/túi)

Mô tả :

Điện trở dán 0603 1.6 K Ohm thuộc nhóm linh phụ kiện điện tử thụ động đặc trưng cho sự cản trở dòng điện. Điện trở dán 0603 1.6 K Ohm là loại điện trở có giá trị cố định và thắt chặt với dung sai 5 %, và chất lượng cao ( nhiễu nhiệt nhỏ, đặc tính tần cao ). Điện trở dán 0603 1.6 K Ohm được đóng gói theo chuẩn 0603 có kích cỡ nhỏ chỉ 1.6 x0. 8×0. 4 mm. Nhiệt độ hoạt động giải trí từ – 55 ͦ C đến 155 ͦ C và dải điện áp rộng thích hợp với nhiều mạch điện tử cần độ đúng mực, hoạt động giải trí không thay đổi, bền với thời hạn .

Thông số kỹ thuật :

  • Giá trị : 1.6 K Ohm
  • Sai số : 5 %
  • Công suất: 1/10 W

  • Điện áp thao tác cực lớn : 200V
  • Nhiệt độ hoạt động giải trí : – 55 ͦ C -> 150 ͦ C
  • Loại : 0603

Quy cách đóng gói : 60 chiếc / gói

Cách đọc trị số của điện trở dán

Cách đọc trị số của điện trở dán

Điện trở dán dùng 3 chữ số in trên lưng để chỉ giá trị của điện trở. 2 chữ số đầu là giá trị thông dụng và số thứ 3 là số mũ của mười (số số không).
Ví dụ:
          334 = 33 × 10^4 Ω = 330 KΩ
          222 = 22 × 10^2 Ω = 2.2 KΩ
          473 = 47 × 10^3 Ω = 47 KΩ
          105 = 10 × 10^5 Ω  = 1.0 MΩ

Điện trở dưới 100 Ω sẽ ghi: số cuối = 0 (Vì 10^0 = 1).
Ví dụ:
          100 = 10 × 10^0 Ω = 10 Ω
          220 = 22 × 10^0 Ω = 22 Ω

Đôi khi nó được khi hẳn là 10 hay 22 để trán hiểu nhầm là 100 = 100 Ω hay 220 là 220 Ω.

Điện trở nhỏ hơn 10 Ω sẽ được ghi kèm chữ R để chỉ dấu thập phân.
Ví dụ:        

4R7 = 4.7 Ω
R300 = 0.30 Ω

          0R22 = 0.22 Ω

0R01 = 0.01 Ω

Cách đọc trị số của điện trở dán

Trường hợp điện trở dán có 4 chữ số thì 3 chữ số đầu là giá trị thực và chữ số thứ tư chính là số mũ 10 (số số không).
Ví dụ:
          1001 = 100 × 10^1 Ω = 1.00 KΩ
          4992 = 499 × 10^2 Ω = 49.9 KΩ
          1000 = 100 × 10^0 Ω = 100 Ω

Một số trường hợp điện trở lớn hơn 1000 Ω thì được ký hiệu chữ K (tức Kilo ohms) và điện trở lớn hơn 1000.000 Ω thì ký hiệu chử M (Mega ohms).

Các điện trở ghi 000 hoặc 0000 là điện trở có trị số = 0 Ω.

Bảng tra Code Resistor SMD (nguồn Cooler Master và AcBel xài rất nhiều loại này)
1.Mã điện trở và giá trị tương ứng

Bảng tra Code Resistor SMD

2. Hệ số nhân được kí hiệu bằng chữ cái

          - S hoặc Y: hệ số nhân 10-2
          – R hoặc X: hệ số nhân 10-1
          – A: hệ số nhân 100
          – B: hệ số nhân 101
          – C: hệ số nhân 102
          – D: hệ số nhân 103
          – E: hệ số nhân 104
          – F: hệ số nhân 105

Ví dụ:
          - 51S = 51Y = 3.32 Ω

– 12R = 12X = 13 Ω
– 09A = 121 Ω
– 24B = 1.74 KΩ

          – 63C = 44.2 KΩ

– 20D = 158 KΩ
– 31E = 2.05 MΩ
– 74F = 57.6 MΩ

Alternate Text Gọi ngay