Lý Thuyết Bài 2: Điện Trở Của Dây Dẫn

Chương I: Điện Học – Vật Lý Lớp 9

Bài 2: Điện Trở Của Dây Dẫn – Định Luật Ôm

Như những bạn đã biết, trong thí nghiệm có hiệu điện thế được đặt vào hai đầu dây dẫn. Nếu sử dụng một hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn khác nhau thì cường độ dòng điện qua chúng có như nhau không ? Để đi tìm câu vấn đáp cho đáp án trên, mời những bạn điều tra và nghiên cứu nội dung bài 2 điện trở của dây dẫn định luật ôm .
Định luật Ôm : Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây và tỉ lệ nghịch với điện trở của dây. \ ( I = \ frac { U } { R } \ ) .Điện trở của một dây dẫn được xác lập bằng công thức : \ ( R = \ frac { U } { I } \ ) HocTapHay. Com

I. Điện Trở Của Dây Dẫn

1. Xác định thương số \(\frac{U}{I}\) đối với mỗi dây dẫn

Bài Tập C1 Trang 7 SGK Vật Lý Lớp 9

Tính thương số \ ( \ ) \ ( \ frac { U } { I } \ ) so với mỗi dây dẫn dựa vào số liệu trong bảng 1 và bảng 2 ở bài trước .

Bài Tập C2 Trang 7 SGK Vật Lý Lớp 9

Nhận xét giá trị của thương số \ ( \ ) \ ( \ frac { U } { I } \ ) so với mỗi dây dẫn và với hai dây dẫn khác nhau .

2. Điện trở

a. Trị số \(R = \frac{U}{I}\) không đổi đối với mỗi dây dẫn và được gọi là điện trở của dây dẫn đó.

b. Kí hiệu sơ đồ của điện trở trong mạch điện là hoặc

c. Đơn vị điện trở

Trong công thức trên, nếu U được tinh bằng vôn, I được tính bằng ampe thì R được tính bằng ôm, kí hiệu là Ω .
\ ( 1 Ω = \ frac { 1V } { 1A } \ )
Người ta còn dùng những bội số của ôm như : kilôôm ( kΩ ) ; 1 kΩ = 1000 Ω
mêgaôm ( MΩ ) ; 1M Ω = 1000 000 Ω

d. Ý nghĩa của điện trở

Trong những thí nghiệm ở bài 1, với cùng hiệu điện thế đặt vào hai đầu những dây dẫn khác nhau, dây nào có điện trở lớn gấp bao nhiêu lần thì cường độ dòng điện chạy qua nó nhỏ đi bấy nhiêu. Do đó điện trở bộc lộ mức độ cản trở dòng điện nhiều hay ít của dây dẫn .

II. Định Luật Ôm

1. Hệ thức của định luật

Ta đã biết, so với mỗi dây dẫn, cường độ dòng điện ( I ) tỉ lệ thuận với hiệu điện thế ( U ). Mặt khác, với cùng một hiệu điện thế đặt vào hai đầu những dây dẫn có điện trở khác nhau thì I tỉ lệ nghịch với điện trở ( R ) .
Kết quả, ta có hệ thức của định luật Ôm : \ ( I = \ frac { U } { R } \ )
Trong đó :

  • U đo bằng vôn (V)
  • I đo bằng ampe (A)
  • R đo bằng ôm (Ω)

2. Phát biểu định luật

Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây và tỉ lệ nghịch với điện trở của dây.

III. Vận Dụng

Bài Tập C3 Trang 8 SGK Vật Lý Lớp 9

Một bóng đèn lúc thắp sáng có điện trở 12 Ω và cường độ dòng điện chạy qua dây tóc bóng đèn là 0,5 A. Tính hiệu điện thế giữa hai đầu dây tóc bóng đèn khi đó .

Bài Tập C4 Trang 8 SGK Vật Lý Lớp 9

Đặt cùng một hiệu điện thế vào đầu những dây dẫn có điện trở \ ( \ ) \ ( R_1 \ ) và \ ( R_2 = 3R _1 \ ). Dòng điện chạy qua dây dẫn nào có cường độ lớn hơn và lớn hơn bao nhiêu lần ?

Những Điểm Cần Lưu Ý

1. Nhận biết được đơn vị của điện trở và vận dụng các công thức tính điện trở để giải bài tập.

2. Phát biểu và viết được hệ thức của định luật ôm

3. Vận dụng được định luật Ôm để giải một số dạng bài tập.

Có Thể Bạn Biết Rồi

Trong quy trình thực thi những thí nghiệm trong sách giáo khoa, nhiệt độ của dây dẫn đang xét được coi như không đổi. Trong nhiều trường hợp, khi cường độ dòng điện qua dây dẫn tăng thì nhiệt độ của dây dẫn cũng tăng lên. Người ta xác lập được khi nhiệt độ tăng thì điện trở của dây dẫn cũng tăng. Do đó, khi hiệu điện thế giữa hai đầu dây tóc bóng đèn tăng thì cường độ dòng điện chạy qua dây tóc bóng đèn cũng tăng nhưng không tăng tỉ lệ thuận vơi hiệu điện thế ( không tuân theo định luật ôm ). Đồ thị màn biểu diễn sự nhờ vào của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế trong trường hợp này không phải là đường thẳng .
Trên là hàng loạt nội dung bài soạn bài 2 điện trở của dây dẫn định luật ôm chương 1 vật lý 9. Bài học giúp bạn khám phá định luật Ôm, những loại dây dẫn nguồn điện. Bạn thấy nội dung bài học kinh nghiệm này thế nào ? Để lại quan điểm góp phần ngay bên dưới nhé .

5/5 (1 bình chọn)

Alternate Text Gọi ngay