GIÁO ÁN CHƯƠNG 1: LINH KIỆN ĐIỆN ĐIỆN TỬ Ô TÔ

GIÁO ÁN CHƯƠNG 1: LINH KIỆN ĐIỆN ĐIỆN TỬ Ô TÔ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (96.97 KB, 12 trang )

A. GIỚI THIỆU BÀI GIẢNG
CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO
ĐIỆN- ĐIỆN TỬ Ô TÔ
Nội dung tổng quát và phân phối thời gian
Thời gian (tiết)
T
Tổng

Bài
Thảo
Tên chương
T
số
thuyết
tập
luận
1 Chương 1: Các kiến thức cơ bản
9
9
về điện – điện tử trên ô tô
2 Chương 2: Hệ thống khởi động
3 Chương 3: Hệ thống cung cấp

5
7

5
6

điện trên ô tô
4 Chương 4: Hệ thống đánh lửa

5 Chương 5: Hệ thống điều khiển

12
17

11
14

động cơ
6 Chương 6: Hệ thống chiếu sáng

4

4

– tín hiệu
7 Chương 7: Các hệ thống điện

6

5

60

54

khác
Tổng cộng

B. GIÁO ÁN

GIÁO ÁN SỐ: 01

Kiểm tra

1
1
2

1

1
3

3

Thời gian thực hiện: 405 phút
Môn học: ĐIỆN- ĐIỆN TỬ Ô TÔ
Chương 1: CÁC KIẾN THỨC CƠ BẢN VỀ

ĐIỆN – ĐIỆN TỬ TRÊN Ô TÔ

MỤC TIÊU BÀI HỌC
Sau khi học xong bài này, sinh viên sẽ có những khả năng sau:
− Hiểu và trình bày được các hệ thống điện trên ô tô, các thành phần chính và chức
năng của từng hệ thống
− Giải thích các lý thuyết và định luật cơ bản của dòng điện. Định nghĩa các thông
số cơ bản của dòng điện
− Mô tả cấu tạo và giải thích nguyên lý hoạt động của các linh kiện/bộ phận điện
được sử dụng phổ biến trên ô tô

− Mô tả nguyên lý hoạt động của các linh kiện điện tử sử dụng trên ô tô
− Cách đọc sơ đồ mạch điện trên ô tô
− Mô tả được các sự cố thường gặp trong mạch điện
ĐỒ DÙNG VÀ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
Đồ dùng dạy học:
– Phấn, bảng.
– Bài giảng điện tử các kiến thức cơ bản về điện-điện tử ô tô (Power Point).
– Giáo trình ( tham khảo nội dung có liên quan trong các tài liệu).
Phương pháp dạy học :
– Thuyết trình có minh họa và giải thích.
– Phát vấn.
I. ỔN ĐỊNH LỚP:
Thời gian: 2’
Kiểm tra sỉ số lớp:……….Số sinh viên vắng:……….Tên:……………………………
Tài liệu phát tay ( một số hình vẽ sơ đồ khối).
II. THỰC HIỆN BÀI HỌC:

1. Bài giảng mới
TT

NỘI DUNG

HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

THỜI

HOẠT ĐỘNG
CỦA GIÁO
VIÊN

1

2

Dẫn nhập:
Hệ thống điện-điện tử trên ô tô là
hệ thống không thể thiếu trên ô tô
vì nó đóng một vai trò quan trọng
trong quá trình cung cấp điện cũng
như hoạt động của xe khi chạy trên
đường.
Giảng bài mới
1.1 Giới thiệu về hệ thống điện
điện tử trên ô tô
a. Hệ thống khởi động
Hệ thống khởi động kết hợp các
bộ phận cơ khí và các bộ phận
điện để khởi động động cơ. Hệ
thống khởi động động cơ được
thiết kế để chuyển năng lượng
điện, được cung cấp bởi ắc quy
thành cơ năng thông qua máy
khởi động. Hệ thống khởi động
cơ bản bao gồm các thành phần
như sau: (1) Ắc quy, (2) dây và
cáp điện, (3) công tắc đánh lửa,
(4) công tắc từ (hoặc rơ le), (5)
máy khởi động, (6) bộ dẫn động
ăn khớp bánh đà, (7) công tắc
bảo vệ khởi động.

b. Hệ thống cung cấp điện
Hệ thống cung cấp điện được sử
dụng để trả lại phần năng lượng
của ắc quy bị mất trong quá
trình khởi động. Thêm vào đó,
hệ thống cung cấp điện phải có
khả năng phản ứng nhanh trước
sự tăng vọt nhu cầu về điện của
các hệ thống. Khi động cơ hoạt
động, hệ thống cung cấp điện sẽ
chuyển đổi cơ năng của động cơ
thành năng lượng điện để nạp
cho ắc quy và cung cấp điện
cho tất cả các phụ tải.

HOẠT ĐỘNG
CỦA SINH
VIÊN

GIAN
5’

+ Giảng viên giới + Sinh viên lắng 30’
thiệu về các hệ nghe và lĩnh hội.
thống điện trên ô
tô.

+ Giảng viên giới + Sinh viên lắng 30’
thiệu về các hệ nghe và lĩnh hội.
thống điện trên ô

tô.

c. Hệ thống đánh lửa
Mục đích cơ bản của hệ thống
đánh lửa là cung cấp tia lửa bên
trong xi lanh vào cuối hành
trình nén để đốt cháy hỗn hợp
hòa khí.
Các bộ phận cơ bản của hệ
thống đánh lửa được mô tả trên
hình 1.3, gồm có: (1) ắc quy,
(2), biến áp đánh lửa (bobin),
(3) bộ điều khiển đánh lửa, (4)
bộ chia điện, (5) bugi, (6) cáp
d. Hệ thống điều khiển động cơ
Hệ thống điều khiển động cơ
bao gồm hệ thống điều khiển
xăng, lửa, góc phối cam, ga tự
động (cruise control).
Hệ thống điều khiển động cơ
gồm có ba nhóm: các cảm biến,
ECU động cơ, và các bộ chấp
hành.
e. Hệ thống chiếu sáng, tín hiệu
Gồm các đèn chiếu sáng, các
đèn tín hiệu, còi, các công tắc
và các relay. Đèn sử dụng trên
xe được phân loại theo mục
đích: chiếu sáng, tín hiệu và

thông báo. Các đèn sử dụng trên
xe bao gồm: đèn đầu, đèn đỗ,
đèn báo rẽ, đèn kích thước, đèn
cua, đèn phanh, đèn lùi, và các
đèn nội thất.
f. Hệ thống thông tin
Hệ thống thông tin giám sát tình
trạng hoạt động của các hệ
thống chính trên xe, cung cấp
cho tài xế các thông tin về sự
vận hành đúng của các hệ
thống.
g. Các hệ thống khác
Bao gồm hệ thống gạt nước, hệ
thống nâng hạ kính, hệ thống
khóa cửa, hệ thống chống trộm,

+ Giảng viên giới + Sinh viên lắng 30’
thiệu về các hệ nghe và lĩnh hội.
thống điện trên ô
tô.

+ Giảng viên giới + Sinh viên lắng 30’
thiệu về các hệ nghe và lĩnh hội.
thống điện trên ô
tô.

+ Giảng viên giới + Sinh viên lắng 30’
thiệu về các hệ nghe và lĩnh hội.
thống điện trên ô

tô.

+ Giảng viên giới + Sinh viên lắng 20’
thiệu về các hệ nghe và lĩnh hội.
thống điện trên ô
tô.

+ Giảng viên giới + Sinh viên lắng 20’


thiệu về các hệ nghe và lĩnh hội.
1.2 Dòng điện và các định luật cơ thống điện trên ô
tô.
bản về điện
1.2.1 Định nghĩa dòng điện
Dòng điện là dòng di chuyển có
hướng của các electron từ
20’
nguyên tử sang nguyên tử qua
một dây dẫn điện.(Hình 1.1)
1.2.2 Các thông số cơ bản của
dòng điện
a. Điện áp
Điện áp hay còn gọi là áp lực
điện là lực điện động (sức điện
động) gây nên sự di chuyển của các
electron trong dây dẫn.
b. Cường độ dòng điện
Dòng là cường độ của dòng

electron, được đo bằng ampere (A).
Dòng thể hiện số lượng electron đi
qua một điểm trong mạch trong
một giây. Dòng sẽ tăng khi điện áp
đặt vào mạch tăng, trong khi điện
trở của mạch không thay đổi.
c. Điện trở kháng
Điện trở kháng là đại lượng vật lý
đặc trưng cho tính chất cản trở
dòng điện, điện trở kháng được đo
bằng ohm. Trong một mạch điện,
điện trở kháng điều khiển cường độ
dòng điện. Điện trở kháng của dây
dẫn phụ thuộc vào tiết diện, chiều
dài, nhiệt độ của vật liệu làm dây
dẫn.

+ Giảng viên gợi
ý để sinh viên
tìm ra được định
nghĩa điện áp.
+ Giảng viên gợi
ý để sinh viên
tìm ra được định
nghĩa cường độ
dòng điện.

+ Nghe giảng.
+ Ghi bài.
10’

+Nêu lên những
điểm chưa hiểu
để GV giải đáp.
-Sinh viên chú ý 10’
lắng nghe, quan
sát, tiếp thu và
ghi chép.

+ Giảng viên gợi
ý để sinh viên
10’
tìm ra được điện -Sinh viên chú ý
trở kháng.
lắng nghe, quan
sát, tiếp thu và
ghi chép.

1.2.3 Các định luật cơ bản về
điện
a. Định luật Ohm
Định luật Ohm xác định mối quan
-Sinh viên chú ý 10’
hệ giữa dòng, điện áp, và điện trở
+ Giảng viên gợi lắng nghe, quan
kháng. Định luật Ohm nói rằng
ý để sinh viên sát, tiếp thu và

hiệu điện thế, V, trên 2 đầu dây dẫn tìm ra được định ghi chép.
tỷ lệ thuận với cường độ dòng điện, luật ohm.

I, với hằng số tỷ lệ bằng điện trở
kháng R của mạch không thay đổi
theo V.
-Sinh viên chú ý
V = I ×R
lắng nghe, quan
sát, tiếp thu và
I: cường độ dòng điện, đơn vị
ghi chép.
ampere (A)
V: điện áp, đơn vị Vôn (V)
Định luật Ohm có thể phát biểu
-Sinh viên chú ý
theo cách khác, như sau: Cường độ
lắng nghe, quan
dòng điện qua dây dẫn, I, tỷ lệ
sát, tiếp thu và
thuận với hiệu điện thế giữa hai đầu
ghi chép.
dây dẫn và tỷ lệ nghịch với điện trở
của dây dẫn, R.
-Sinh viên chú ý
I =V / R
lắng nghe, quan
+ Giảng viên gợi sát, tiếp thu và
b. Định luật Watt
ý để sinh viên ghi chép.
Công suất là cường độ sinh công
tìm ra được định
10’

của dòng điện, công suất được biểu
luật ohm.
thị bằng Watt. Một Watt bằng 1
Vôn nhân 1 ampere.

P = I ×V

-Sinh viên chú ý
+ Giảng viên gợi lắng nghe, quan
c. Cảm ứng điện từ
ý để sinh viên sát, tiếp thu và 10’
Khi dòng điện đi qua một dây dẫn, tìm ra được cảm ghi chép.
một từ trường sẽ được tạo thành ứng điện từ.
quanh dây dẫn. Số lượng đường
sức từ và cường độ từ trường sẽ tỷ
lệ thuận với cường độ dòng điện
qua dây dẫn. Chiều của các đường
sức từ được xác định bằng quy tắc
bàn tay phải. (Hình 1.2)
1.3 Các linh kiện điện
1.3.1 Công tắc
Công tắc là thiết bị phổ biến nhất
để cung cấp sự điều khiển dòng
điện qua tải. Một công tắc có thể
được dùng để đóng/ngắt dòng điện
qua nhiều mạch điện khác nhau.

+ Giảng viên gợi
10’
ý để sinh viên

tìm hiểu về công -Sinh viên chú ý
tắc.
lắng nghe, quan
sát, tiếp thu và
ghi chép.

Hình 1.6 mô tả một số dạng công
tắc sử dụng trên ô tô.(Hình 1.5)
Loại công tắc đơn giản nhất là công
tắc một tiếp điểm, được dùng để
đóng/ngắt một mạch đơn.(Hình + Giảng viên gợi
1.6).
ý để sinh viên
1.3.2 Rờ le
tìm hiểu về rờ le.
Một số mạch điện sử dụng công tắc
dạng điện từ có tên gọi là rờ le.
Hình 1.8
+ Giảng viên gợi
1.3.3 Solenoid
ý để sinh viên
tìm
hiểu
về
Solenoid là một công tắc điện từ, Solenoid.
vận hành theo cùng nguyên tắc của
rờ le. Tuy nhiên, solenoid sử dụng
một lõi bằng sắt có thể di chuyển
được. Khi dòng điện đi qua cuộn

dây, từ thông được tạo ra xung
quanh cuộn dây sẽ hút lõi sắt đi vào
cuộn dây. Khi dòng điện qua cuộn
dây bị ngắt, lò xo hồi vị trong
solenoid sẽ đẩy lõi sắt về vị trí ban
đầu. Sự di chuyển của lõi sắt có thể
sử đụng để đóng/ngắt mạch điện
(trong motor khởi động), hoặc tạo
ra các chuyển động cơ khí (ví dụ,
đẩy bánh răng của motor khởi động + Giảng viên gợi
vào ăn khớp với vành răng của ý để sinh viên
bánh đà.
tìm hiểu về điện
1.3.4 Điện trở
trở.
Điện trở cũng có thể sử dụng để
điều khiển dòng điện, hoặc được
dùng như thiết bị cảm biến cho hệ
thống máy tính. Bao gồm: điện trở
cố định, điện trở bậc, biến trở.

-Sinh viên chú ý 10’
lắng nghe, quan
sát, tiếp thu và
ghi chép.
10’
-Sinh viên chú ý
lắng nghe, quan
sát, tiếp thu và
ghi chép.

-Sinh viên chú ý 20’
lắng nghe, quan
sát, tiếp thu và
ghi chép.

+ Giảng viên gợi
ý để sinh viên
a. Điện trở cố định
tìm hiểu về điện
Điện trở cố định thường làm bằng trở cố định.
-Sinh viên chú ý
hợp chất cacbon hoặc bằng kim
lắng nghe, quan
loại bị ôxy hóa. Các điện trở có
sát, tiếp thu và

một giá trị điện trở kháng thiết lập,
và được dùng để giới hạn dòng
điện qua mạch. Giá trị của điện trở
kháng được xác định bằng dãy
vòng màu trên vỏ. Thường có 4
hoặc 5 vòng màu.
b. Điện trở bậc
Điện trở bậc thường được dùng để
điều khiển tốc độ của động cơ điện.
Bằng cách thay đổi vị trí của công
tắc, điện trở kháng trong mạch sẽ
tăng hoặc giảm. Khi điện trở kháng

trong mạch giảm, dòng sẽ gia tăng,
và tốc độ động cơ sẽ tăng. Ngược
lại, khi công tắc ở vị trí tốc độ thấp,
trở kháng trong mạch sẽ tăng, làm
giảm dòng, kết quả là tốc độ động
cơ giảm.(Hình 1.9)
c. Biến trở
Biến trở cung cấp một lượng không
giới hạn các giá trị của điện trở
kháng trong một dải.
1.3.5 Các thiết bị bảo vệ mạch
điện
a. Cầu chì
Cầu chì được sử dụng để bảo vệ
mạch điện. Băng kim loại bên trong
cầu chì sẽ tan chảy hoặc uốn cong
khi dòng điện qua mạch vượt quá
giá trị dòng điện định mức của cầu
chì. Các cầu chì trên ô tô thường có
định mức 3 đến 30A. Khi một cầu
chì bị đứt, nguyên nhân gây quá tải
cần được tìm và khắc phục trước
khi thay thế một cầu chì mới cùng
định mức.(Hình 1.10)
1.4 Các linh kiện điện tử
1.4.1 Diode bán dẫn

ghi chép.

+ Giảng viên gợi

ý để sinh viên
tìm hiểu về điện
trở bậc.
-Sinh viên chú ý 10’
lắng nghe, quan
sát, tiếp thu và
ghi chép.

+ Giảng viên gợi
ý để sinh viên
tìm hiểu về biến
trở.
-Sinh viên chú ý
lắng nghe, quan
sát, tiếp thu và
ghi chép.
+ Giảng viên gợi
ý để sinh viên
tìm hiểu về cầu
10’
chì.
-Sinh viên chú ý
lắng nghe, quan
sát, tiếp thu và
ghi chép.

+ Giảng viên gợi
ý để sinh viên
Diode là linh kiện bán dẫn đơn giản tìm
hiểu

về
nhất, nó chỉ cho dòng điện đi qua Diode.
-Sinh viên chú ý 10’
theo 1 chiều. Diode được tạo thành
lắng nghe, quan
bằng cách ghép nối một bán dẫn
sát, tiếp thu và

loại N và một bán dẫn loại P. Bên
N gọi là cathode, bên P gọi là anod.
Vùng anod và cathode nối với nhau
gọi là lớp chuyển tiếp PN (còn gọi
là vùng tiếp giáp). Bên ngoài lớp
vỏ của diode có sơn một đường
vân, đánh dấu cực cathode.
Hình 1.11
e. Một số loại diode sử dụng trên
ô tô
i. Diode Zener
Cấu tạo: Diode Zener có cấu tạo
tương tự Diode, Diode Zener được
ứng dụng trong chế độ phân cực
ngược. Khi phân cực thuận Diode
Zener như diode thường, nhưng khi
phân cực ngược Diode zener sẽ
gim một mức điện áp cố định bằng
giá trị ghi trên diode.Hình 1.12
ii. Diode phát quang
Diode phát quang (Light Emitting

Diode – LED) có hoạt động giống
như diode, ngoại trừ LED có khả
năng phát ra ánh sáng khi nó được
phân cực thuận. Trong cấu tạo của
LED có một thấu kính nhỏ cho
phép thấy chùm ánh sáng khi có
dòng điện đi qua diode. Khi LED
được phân cực thuận, dòng điện đi
qua diode sẽ được giải phóng dưới
dạng ánh sáng. Các đèn làm từ
LED có tuổi thọ cao hơn các đèn
sợi đốt, do LED phát ra ánh sáng
dạng năng lượng điện không có
tính chất sinh nhiệt. Các LED có
thể phát sáng với các màu khác
nhau như màu đỏ, vàng và xanh
lục.Hình 1.13

ghi chép.

+ Giảng viên gợi
ý để sinh viên
tìm
hiểu
về
Diode Zener.
-Sinh viên chú ý
lắng nghe, quan 10’
sát, tiếp thu và
ghi chép.

+ Giảng viên gợi
ý để sinh viên
tìm
hiểu
về
Diode
phát -Sinh viên chú ý
quang.
lắng nghe, quan
sát, tiếp thu và 10’
ghi chép.

1.4.2 Transistor
Transistor là một bán dẫn có 3 lớp,
được tạo thành bằng cách kết hợp 3
bán dẫn loại N và P theo cách bố trí
khác nhau. Nếu bán dẫn N ghép
giữa 2 bán dẫn loại P sẽ tạo thành
transistor PNP, ngược lại, bán dẫn
loại P ghép giữa 2 bán dẫn N sẽ tạo
thành transistor NPN. Ba lớp của
của transistor gọi là vùng nền B
(base), vùng phát E (emitter), và
vùng góp C (collector). Vùng nền
B chứa ít tạp chất và rất mỏng,
vùng phát có nhiều tạp chất nhất,
và vùng góp có tạp chất trung bình.
Để phân biệt PNP hay NPN

Transistor ta căn cứ vào ký hiệu
linh kiện dựa vào mũi tên trên đầu
phát. Nếu mũi tên hướng ra thì
transistor là NPN, và nếu mũi tên
hướng vào thì transistor đó là PNP.
(Hình 1.14)
1.5 Mạch điện và các ký hiệu quy
ước trên sơ đồ mạch điện
1.5.1 Sơ đồ mạch điện
Các loại sơ đồ mạch điện: sơ đồ
mạch tiêu chuẩn, sơ đồ nối dây, sơ
đồ mạch cuối, sơ đồ đường đi của
dòng điện. Một vài sơ đồ mạch
điện tiêu biểu (Hình 1.14)
1.6 Các lỗi thường gặp trong
mạch điện
1.6.1 Hở mạch
Mạch điện được gọi là gián đoạn
(hở mạch) khi các vật dẫn không
tạo thành mạch vòng khép kín. Đa
số hở mạch là do đứt gãy trong
mạch điện, điện áp nguồn tồn tại
đến điểm hở mạch. Khi hở mạch do
đứt cầu chì, cần khắc phục sự cố

+ Giảng viên gợi
ý để sinh viên
tìm
hiểu
về

transistor.
-Sinh viên chú ý
lắng nghe, quan 10’
sát, tiếp thu và
ghi chép.

+ Giảng viên gợi
ý để sinh viên
tìm hiểu các ký
hiệu mạch điện.
-Sinh viên chú ý
lắng nghe, quan 10’
sát, tiếp thu và
ghi chép.
+ Giảng viên gợi
ý để sinh viên
tìm hiểu các lỗi
thường gặp trong
mạch điện.
-Sinh viên chú ý
lắng nghe, quan
sát, tiếp thu và
ghi chép.
10’

gây quá dòng, trước khi thay thế
cầu chì mới.
1.6.2 Ngắn mạch
Ngắn mạch là kết quả của dòng

điện qua những mạch không mong
muốn. Ngắn mạch làm dòng tăng
cao bất thường, có thể gây cháy
dây và thiết bị.
1.6.3 Điện trở cao
Lỗi điện trở cao xuất hiện khi có sự
thêm vào mạch điện trở không
mong muốn. Các nguyên nhân gây
điện trở cao bao gồm: mất liên kết
mối nối, mối nối bị ăn mòn, dây
dẫn bị ăn mòn. Điện trở cao làm
tăng tải, giảm dòng, giảm hiệu suất.
3

Củng cố kiến thức và kết thúc
+ Giới thiệu về HT điện ô tô.
+ Định nghĩa và các định luật cơ
bản.
+ Tìm hiểu đặc tính các linh kiện
cơ bản.
+Cách đọc sơ đồ mạch điện.

4

Hướng dẫn tự học

5

Tài liệu tham khảo

Giảng viên hướng dẫn sinh viên
tham khảo thêm một số tài liệu về
các vấn đề liên quan tới điện-điện tử
ô tô.

 Rút kinh nghiệm:

Phương pháp dạy học:…………………………………………………………………….
Phương tiện dạy học:……………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………
Phân bố thời gian:………………………………………………………………………….
Hình thức ví dụ:…………………………………………………………………………….
Ngày tháng 09 năm 2017

Bộ môn phê duyệt

Giáo viên biên soạn
(ký và ghi rõ họ tên)

Nguyễn Ngọc Thạnh

Nguyễn Đức Trọng

5 Chương 5 : Hệ thống điều khiển12171114động cơ6 Chương 6 : Hệ thống chiếu sáng – tín hiệu7 Chương 7 : Các mạng lưới hệ thống điện6054khácTổng cộngB. GIÁO ÁNGIÁO ÁN SỐ : 01K iểm traThời gian thực thi : 405 phútMôn học : ĐIỆN – ĐIỆN TỬ Ô TÔChương 1 : CÁC KIẾN THỨC CƠ BẢN VỀĐIỆN – ĐIỆN TỬ TRÊN Ô TÔMỤC TIÊU BÀI HỌCSau khi học xong bài này, sinh viên sẽ có những năng lực sau : − Hiểu và trình diễn được những mạng lưới hệ thống điện trên ô tô, những thành phần chính và chứcnăng của từng mạng lưới hệ thống − Giải thích những triết lý và định luật cơ bản của dòng điện. Định nghĩa những thôngsố cơ bản của dòng điện − Mô tả cấu trúc và lý giải nguyên tắc hoạt động giải trí của những linh kiện / bộ phận điệnđược sử dụng phổ cập trên ô tô − Mô tả nguyên tắc hoạt động giải trí của những linh kiện điện tử sử dụng trên ô tô − Cách đọc sơ đồ mạch điện trên ô tô − Mô tả được những sự cố thường gặp trong mạch điệnĐỒ DÙNG VÀ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌCĐồ dùng dạy học : – Phấn, bảng. – Bài giảng điện tử những kiến thức và kỹ năng cơ bản về điện-điện tử ô tô ( Power Point ). – Giáo trình ( tìm hiểu thêm nội dung có tương quan trong những tài liệu ). Phương pháp dạy học : – Thuyết trình có minh họa và lý giải. – Phát vấn. I. ỔN ĐỊNH LỚP : Thời gian : 2 ’ Kiểm tra sỉ số lớp : ………. Số sinh viên vắng : ………. Tên : …………………………… Tài liệu phát tay ( 1 số ít hình vẽ sơ đồ khối ). II. THỰC HIỆN BÀI HỌC : 1. Bài giảng mớiTTNỘI DUNGHOẠT ĐỘNG DẠY HỌCTHỜIHOẠT ĐỘNGCỦA GIÁOVIÊNDẫn nhập : Hệ thống điện-điện tử trên ô tô làhệ thống không hề thiếu trên ô tôvì nó đóng một vai trò quan trọngtrong quy trình phân phối điện cũngnhư hoạt động giải trí của xe khi chạy trênđường. Giảng bài mới1. 1 Giới thiệu về mạng lưới hệ thống điệnđiện tử trên ô tôa. Hệ thống khởi độngHệ thống khởi động tích hợp cácbộ phận cơ khí và những bộ phậnđiện để khởi động động cơ. Hệthống khởi động động cơ đượcthiết kế để chuyển năng lượngđiện, được phân phối bởi ắc quythành cơ năng trải qua máykhởi động. Hệ thống khởi độngcơ bản gồm có những thành phầnnhư sau : ( 1 ) Ắc quy, ( 2 ) dây vàcáp điện, ( 3 ) công tắc nguồn đánh lửa, ( 4 ) công tắc nguồn từ ( hoặc rơ le ), ( 5 ) máy khởi động, ( 6 ) bộ dẫn độngăn khớp bánh đà, ( 7 ) công tắcbảo vệ khởi động. b. Hệ thống phân phối điệnHệ thống phân phối điện được sửdụng để trả lại phần năng lượngcủa ắc quy bị mất trong quátrình khởi động. Thêm vào đó, mạng lưới hệ thống phân phối điện phải cókhả năng phản ứng nhanh trướcsự tăng vọt nhu yếu về điện củacác mạng lưới hệ thống. Khi động cơ hoạtđộng, mạng lưới hệ thống phân phối điện sẽchuyển đổi cơ năng của động cơthành nguồn năng lượng điện để nạpcho ắc quy và phân phối điệncho tổng thể những phụ tải. HOẠT ĐỘNGCỦA SINHVIÊNGIAN5 ’ + Giảng viên giới + Sinh viên lắng 30 ’ thiệu về những hệ nghe và lĩnh hội. thống điện trên ôtô. + Giảng viên giới + Sinh viên lắng 30 ’ thiệu về những hệ nghe và lĩnh hội. thống điện trên ôtô. c. Hệ thống đánh lửaMục đích cơ bản của hệ thốngđánh lửa là cung ứng tia lửa bêntrong xi lanh vào cuối hànhtrình nén để đốt cháy hỗn hợphòa khí. Các bộ phận cơ bản của hệthống đánh lửa được miêu tả trênhình 1.3, gồm có : ( 1 ) ắc quy, ( 2 ), biến áp đánh lửa ( bobin ), ( 3 ) bộ tinh chỉnh và điều khiển đánh lửa, ( 4 ) bộ chia điện, ( 5 ) bugi, ( 6 ) cápd. Hệ thống tinh chỉnh và điều khiển động cơHệ thống tinh chỉnh và điều khiển động cơbao gồm mạng lưới hệ thống điều khiểnxăng, lửa, góc phối cam, ga tựđộng ( cruise control ). Hệ thống tinh chỉnh và điều khiển động cơgồm có ba nhóm : những cảm ứng, ECU động cơ, và những bộ chấphành. e. Hệ thống chiếu sáng, tín hiệuGồm những đèn chiếu sáng, cácđèn tín hiệu, còi, những công tắcvà những relay. Đèn sử dụng trênxe được phân loại theo mụcđích : chiếu sáng, tín hiệu vàthông báo. Các đèn sử dụng trênxe gồm có : đèn đầu, đèn đỗ, đèn báo rẽ, đèn kích cỡ, đèncua, đèn phanh, đèn lùi, và cácđèn nội thất bên trong. f. Hệ thống thông tinHệ thống thông tin giám sát tìnhtrạng hoạt động giải trí của những hệthống chính trên xe, cung cấpcho tài xế những thông tin về sựvận hành đúng của những hệthống. g. Các mạng lưới hệ thống khácBao gồm mạng lưới hệ thống gạt nước, hệthống nâng hạ kính, hệ thốngkhóa cửa, mạng lưới hệ thống chống trộm, + Giảng viên giới + Sinh viên lắng 30 ’ thiệu về những hệ nghe và lĩnh hội. thống điện trên ôtô. + Giảng viên giới + Sinh viên lắng 30 ’ thiệu về những hệ nghe và lĩnh hội. thống điện trên ôtô. + Giảng viên giới + Sinh viên lắng 30 ’ thiệu về những hệ nghe và lĩnh hội. thống điện trên ôtô. + Giảng viên giới + Sinh viên lắng 20 ’ thiệu về những hệ nghe và lĩnh hội. thống điện trên ôtô. + Giảng viên giới + Sinh viên lắng 20 ’ thiệu về những hệ nghe và lĩnh hội. 1.2 Dòng điện và những định luật cơ thống điện trên ôtô. bản về điện1. 2.1 Định nghĩa dòng điệnDòng điện là dòng chuyển dời cóhướng của những electron từ20 ’ nguyên tử sang nguyên tử quamột dây dẫn điện. ( Hình 1.1 ) 1.2.2 Các thông số kỹ thuật cơ bản củadòng điệna. Điện ápĐiện áp hay còn gọi là áp lựcđiện là lực điện động ( sức điệnđộng ) gây nên sự chuyển dời của cácelectron trong dây dẫn. b. Cường độ dòng điệnDòng là cường độ của dòngelectron, được đo bằng ampere ( A ). Dòng bộc lộ số lượng electron điqua một điểm trong mạch trongmột giây. Dòng sẽ tăng khi điện ápđặt vào mạch tăng, trong khi điệntrở của mạch không đổi khác. c. Điện trở khángĐiện trở kháng là đại lượng vật lýđặc trưng cho đặc thù cản trởdòng điện, điện trở kháng được đobằng ohm. Trong một mạch điện, điện trở kháng tinh chỉnh và điều khiển cường độdòng điện. Điện trở kháng của dâydẫn phụ thuộc vào vào tiết diện, chiềudài, nhiệt độ của vật tư làm dâydẫn. + Giảng viên gợiý để sinh viêntìm ra được địnhnghĩa điện áp. + Giảng viên gợiý để sinh viêntìm ra được địnhnghĩa cường độdòng điện. + Nghe giảng. + Ghi bài. 10 ’ + Nêu lên nhữngđiểm chưa hiểuđể GV giải đáp. – Sinh viên quan tâm 10 ’ lắng nghe, quansát, tiếp thu vàghi chép. + Giảng viên gợiý để sinh viên10 ’ tìm ra được điện – Sinh viên chú ýtrở kháng. lắng nghe, quansát, tiếp thu vàghi chép. 1.2.3 Các định luật cơ bản vềđiệna. Định luật OhmĐịnh luật Ohm xác lập mối quan-Sinh viên chú ý quan tâm 10 ’ hệ giữa dòng, điện áp, và điện trở + Giảng viên gợi lắng nghe, quankháng. Định luật Ohm nói rằngý để sinh viên sát, tiếp thu vàhiệu điện thế, V, trên 2 đầu dây dẫn tìm ra được định ghi chép. tỷ suất thuận với cường độ dòng điện, luật ohm. I, với hằng số tỷ suất bằng điện trởkháng R của mạch không thay đổitheo V. – Sinh viên chú ýV = I × Rlắng nghe, quansát, tiếp thu vàI : cường độ dòng điện, đơn vịghi chép. ampere ( A ) V : điện áp, đơn vị chức năng Vôn ( V ) Định luật Ohm hoàn toàn có thể phát biểu-Sinh viên chú ýtheo cách khác, như sau : Cường độlắng nghe, quandòng điện qua dây dẫn, I, tỷ lệsát, tiếp thu vàthuận với hiệu điện thế giữa hai đầughi chép. dây dẫn và tỷ suất nghịch với điện trởcủa dây dẫn, R. – Sinh viên chú ýI = V / Rlắng nghe, quan + Giảng viên gợi sát, tiếp thu vàb. Định luật Wattý để sinh viên ghi chép. Công suất là cường độ sinh côngtìm ra được định10 ’ của dòng điện, hiệu suất được biểuluật ohm. thị bằng Watt. Một Watt bằng 1V ôn nhân 1 ampere. P = I × V-Sinh viên chú ý quan tâm + Giảng viên gợi lắng nghe, quanc. Cảm ứng điện từý để sinh viên sát, tiếp thu và 10 ’ Khi dòng điện đi qua một dây dẫn, tìm ra được cảm ghi chép. một từ trường sẽ được tạo thành ứng điện từ. quanh dây dẫn. Số lượng đườngsức từ và cường độ từ trường sẽ tỷlệ thuận với cường độ dòng điệnqua dây dẫn. Chiều của những đườngsức từ được xác lập bằng quy tắcbàn tay phải. ( Hình 1.2 ) 1.3 Các linh kiện điện1. 3.1 Công tắcCông tắc là thiết bị phổ cập nhấtđể cung ứng sự điều khiển và tinh chỉnh dòngđiện qua tải. Một công tắc nguồn có thểđược dùng để đóng / ngắt dòng điệnqua nhiều mạch điện khác nhau. + Giảng viên gợi10 ’ ý để sinh viêntìm hiểu về công – Sinh viên chú ýtắc. lắng nghe, quansát, tiếp thu vàghi chép. Hình 1.6 miêu tả một số ít dạng côngtắc sử dụng trên ô tô. ( Hình 1.5 ) Loại công tắc nguồn đơn thuần nhất là côngtắc một tiếp điểm, được dùng đểđóng / ngắt một mạch đơn. ( Hình + Giảng viên gợi1. 6 ). ý để sinh viên1. 3.2 Rờ letìm hiểu về rờ le. Một số mạch điện sử dụng công tắcdạng điện từ có tên gọi là rờ le. Hình 1.8 + Giảng viên gợi1. 3.3 Solenoidý để sinh viêntìmhiểuvềSolenoid là một công tắc nguồn điện từ, Solenoid. quản lý và vận hành theo cùng nguyên tắc củarờ le. Tuy nhiên, solenoid sử dụngmột lõi bằng sắt hoàn toàn có thể di chuyểnđược. Khi dòng điện đi qua cuộndây, từ thông được tạo ra xungquanh cuộn dây sẽ hút lõi sắt đi vàocuộn dây. Khi dòng điện qua cuộndây bị ngắt, lò xo hồi vị trongsolenoid sẽ đẩy lõi sắt về vị trí banđầu. Sự chuyển dời của lõi sắt có thểsử đụng để đóng / ngắt mạch điện ( trong motor khởi động ), hoặc tạora những hoạt động cơ khí ( ví dụ, đẩy bánh răng của motor khởi động + Giảng viên gợivào ăn khớp với vành răng của ý để sinh viênbánh đà. tìm hiểu và khám phá về điện1. 3.4 Điện trởtrở. Điện trở cũng hoàn toàn có thể sử dụng đểđiều khiển dòng điện, hoặc đượcdùng như thiết bị cảm ứng cho hệthống máy tính. Bao gồm : điện trởcố định, điện trở bậc, biến trở. – Sinh viên chú ý quan tâm 10 ’ lắng nghe, quansát, tiếp thu vàghi chép. 10 ’ – Sinh viên chú ýlắng nghe, quansát, tiếp thu vàghi chép. – Sinh viên quan tâm 20 ’ lắng nghe, quansát, tiếp thu vàghi chép. + Giảng viên gợiý để sinh viêna. Điện trở cố địnhtìm hiểu về điệnĐiện trở cố định và thắt chặt thường làm bằng trở cố định và thắt chặt. – Sinh viên chú ýhợp chất cacbon hoặc bằng kimlắng nghe, quanloại bị ôxy hóa. Các điện trở cósát, tiếp thu vàmột giá trị điện trở kháng thiết lập, và được dùng để số lượng giới hạn dòngđiện qua mạch. Giá trị của điện trởkháng được xác lập bằng dãyvòng màu trên vỏ. Thường có 4 hoặc 5 vòng màu. b. Điện trở bậcĐiện trở bậc thường được dùng đểđiều khiển vận tốc của động cơ điện. Bằng cách biến hóa vị trí của côngtắc, điện trở kháng trong mạch sẽtăng hoặc giảm. Khi điện trở khángtrong mạch giảm, dòng sẽ ngày càng tăng, và vận tốc động cơ sẽ tăng. Ngượclại, khi công tắc nguồn ở vị trí vận tốc thấp, trở kháng trong mạch sẽ tăng, làmgiảm dòng, hiệu quả là vận tốc độngcơ giảm. ( Hình 1.9 ) c. Biến trởBiến trở cung ứng một lượng khônggiới hạn những giá trị của điện trởkháng trong một dải. 1.3.5 Các thiết bị bảo vệ mạchđiệna. Cầu chìCầu chì được sử dụng để bảo vệmạch điện. Băng sắt kẽm kim loại bên trongcầu chì sẽ tan chảy hoặc uốn congkhi dòng điện qua mạch vượt quágiá trị dòng điện định mức của cầuchì. Các cầu chì trên ô tô thường cóđịnh mức 3 đến 30A. Khi một cầuchì bị đứt, nguyên do gây quá tảicần được tìm và khắc phục trướckhi sửa chữa thay thế một cầu chì mới cùngđịnh mức. ( Hình 1.10 ) 1.4 Các linh kiện điện tử1. 4.1 Diode bán dẫnghi chép. + Giảng viên gợiý để sinh viêntìm hiểu về điệntrở bậc. – Sinh viên quan tâm 10 ’ lắng nghe, quansát, tiếp thu vàghi chép. + Giảng viên gợiý để sinh viêntìm hiểu về biếntrở. – Sinh viên chú ýlắng nghe, quansát, tiếp thu vàghi chép. + Giảng viên gợiý để sinh viêntìm hiểu về cầu10 ’ chì. – Sinh viên chú ýlắng nghe, quansát, tiếp thu vàghi chép. + Giảng viên gợiý để sinh viênDiode là linh kiện bán dẫn đơn thuần tìmhiểuvềnhất, nó chỉ cho dòng điện đi qua Diode. – Sinh viên chú ý quan tâm 10 ’ theo 1 chiều. Diode được tạo thànhlắng nghe, quanbằng cách ghép nối một bán dẫnsát, tiếp thu vàloại N và một bán dẫn loại P. BênN gọi là cathode, bên P. gọi là anod. Vùng anod và cathode nối với nhaugọi là lớp chuyển tiếp PN ( còn gọilà vùng tiếp giáp ). Bên ngoài lớpvỏ của diode có sơn một đườngvân, lưu lại cực cathode. Hình 1.11 e. Một số loại diode sử dụng trênô tôi. Diode ZenerCấu tạo : Diode Zener có cấu tạotương tự Diode, Diode Zener đượcứng dụng trong chính sách phân cựcngược. Khi phân cực thuận DiodeZener như diode thường, nhưng khiphân cực ngược Diode zener sẽgim một mức điện áp cố định và thắt chặt bằnggiá trị ghi trên diode. Hình 1.12 ii. Diode phát quangDiode phát quang ( Light EmittingDiode – LED ) có hoạt động giải trí giốngnhư diode, ngoại trừ LED có khảnăng phát ra ánh sáng khi nó đượcphân cực thuận. Trong cấu trúc củaLED có một thấu kính nhỏ chophép thấy chùm ánh sáng khi códòng điện đi qua diode. Khi LEDđược phân cực thuận, dòng điện điqua diode sẽ được giải phóng dướidạng ánh sáng. Các đèn làm từLED có tuổi thọ cao hơn những đènsợi đốt, do LED phát ra ánh sángdạng nguồn năng lượng điện không cótính chất sinh nhiệt. Các LED cóthể phát sáng với những màu khácnhau như màu đỏ, vàng và xanhlục. Hình 1.13 ghi chép. + Giảng viên gợiý để sinh viêntìmhiểuvềDiode Zener. – Sinh viên chú ýlắng nghe, quan 10 ’ sát, tiếp thu vàghi chép. + Giảng viên gợiý để sinh viêntìmhiểuvềDiodephát – Sinh viên chú ýquang. lắng nghe, quansát, tiếp thu và 10 ’ ghi chép. 1.4.2 TransistorTransistor là một bán dẫn có 3 lớp, được tạo thành bằng cách tích hợp 3 bán dẫn loại N và P. theo cách bố tríkhác nhau. Nếu bán dẫn N ghépgiữa 2 bán dẫn loại P. sẽ tạo thànhtransistor PNP, ngược lại, bán dẫnloại P. ghép giữa 2 bán dẫn N sẽ tạothành transistor NPN. Ba lớp củacủa transistor gọi là vùng nền B ( base ), vùng phát E ( emitter ), vàvùng góp C ( collector ). Vùng nềnB chứa ít tạp chất và rất mỏng dính, vùng phát có nhiều tạp chất nhất, và vùng góp có tạp chất trung bình. Để phân biệt PNP hay NPNTransistor ta địa thế căn cứ vào ký hiệulinh kiện dựa vào mũi tên trên đầuphát. Nếu mũi tên hướng ra thìtransistor là NPN, và nếu mũi tênhướng vào thì transistor đó là PNP. ( Hình 1.14 ) 1.5 Mạch điện và những ký hiệu quyước trên sơ đồ mạch điện1. 5.1 Sơ đồ mạch điệnCác loại sơ đồ mạch điện : sơ đồmạch tiêu chuẩn, sơ đồ nối dây, sơđồ mạch cuối, sơ đồ đường đi củadòng điện. Một vài sơ đồ mạchđiện tiêu biểu vượt trội ( Hình 1.14 ) 1.6 Các lỗi thường gặp trongmạch điện1. 6.1 Hở mạchMạch điện được gọi là gián đoạn ( hở mạch ) khi những vật dẫn khôngtạo thành mạch vòng khép kín. Đasố hở mạch là do đứt gãy trongmạch điện, điện áp nguồn tồn tạiđến điểm hở mạch. Khi hở mạch dođứt cầu chì, cần khắc phục sự cố + Giảng viên gợiý để sinh viêntìmhiểuvềtransistor. – Sinh viên chú ýlắng nghe, quan 10 ’ sát, tiếp thu vàghi chép. + Giảng viên gợiý để sinh viêntìm hiểu những kýhiệu mạch điện. – Sinh viên chú ýlắng nghe, quan 10 ’ sát, tiếp thu vàghi chép. + Giảng viên gợiý để sinh viêntìm hiểu những lỗithường gặp trongmạch điện. – Sinh viên chú ýlắng nghe, quansát, tiếp thu vàghi chép. 10 ’ gây quá dòng, trước khi thay thếcầu chì mới. 1.6.2 Ngắn mạchNgắn mạch là hiệu quả của dòngđiện qua những mạch không mongmuốn. Ngắn mạch làm dòng tăngcao không bình thường, hoàn toàn có thể gây cháydây và thiết bị. 1.6.3 Điện trở caoLỗi điện trở cao Open khi có sựthêm vào mạch điện trở khôngmong muốn. Các nguyên do gâyđiện trở cao gồm có : mất liên kếtmối nối, mối nối bị ăn mòn, dâydẫn bị ăn mòn. Điện trở cao làmtăng tải, giảm dòng, giảm hiệu suất. Củng cố kiến thức và kỹ năng và kết thúc + Giới thiệu về HT điện ô tô. + Định nghĩa và những định luật cơbản. + Tìm hiểu đặc tính những linh kiệncơ bản. + Cách đọc sơ đồ mạch điện. Hướng dẫn tự họcTài liệu tham khảoGiảng viên hướng dẫn sinh viêntham khảo thêm một số ít tài liệu vềcác yếu tố tương quan tới điện-điện tửô tô.  Rút kinh nghiệm tay nghề : Phương pháp dạy học : ……………………………………………………………………. Phương tiện dạy học : ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….. Phân bố thời hạn : …………………………………………………………………………. Hình thức ví dụ : ……………………………………………………………………………. Ngày tháng 09 năm 2017B ộ môn phê duyệtGiáo viên biên soạn ( ký và ghi rõ họ tên ) Nguyễn Ngọc ThạnhNguyễn Đức Trọng

Alternate Text Gọi ngay