Định nghĩa relay và nguyên tắc hoạt động

Relay là gì?

Relay hay rơ le là một phần tử trong mạch điện dùng để chuyển đổi mạch bằng dòng điện giống như một công tắc ON – OFF.

Relay là gì?

Các rơ le điện cơ sử dụng nam châm hút điện để quản lý và vận hành cơ khí công tắc nguồn. Các ” rơ le trạng thái rắn “, hay rơ le bán dẫn, là mạch chứa linh kiện bán dẫn thực thi đổi mạch không có phần cơ khí .

>>> các sản phẩm relay

Kí hiệu điện của một số loại rơ le

Kí hiệu rơ le và công tắc nguồn đóng mở được ghi trong bảng dưới đây :

Kí hiệu relay

Cấu tạo của relay (rơ le)

Rơ le cơ

Cấu tạo của một rơ le cơ thường thì gồm 3 thành phần chính

  1. Nam châm điện
  2. Cần dẫn động
  3. Các chân IN – OUT

Cấu tạo relay

Các thanh quy đổi hoàn toàn có thể lắp thêm lò xo giúp chuyển mạch một cách dứt khoát .

Rơ le trạng thái rắn

Rơ le bán dẫn có cấu trúc từ những linh kiện điện tử như transistor, triac, diode, .. và được lập trình trở thành những công tắc nguồn bán dẫn .

Nguyên lý hoạt động của rơ le

Khi có dòng điện chạy qua cuộn dây nam châm điện thì cơ năng làm chuyển đổi trạng thái của ngõ ra từ thường mở sang đóng, hoặc thường đóng sang mở. Từ đó ngắt điện ở mạch 1 và cấp điện cho mạch 2.

Chức năng của relay

  • Chuyển mạch nhiều dòng điện hoặc điện áp sang các tải khác nhau sử dụng một tín hiệu điều khiển.
  • Cách ly các mạch điều khiển khỏi mạch tải hoặc mạch được cấp điện AC khỏi mạch được cấp điện DC.
  • Giám sát các hệ thống an toàn công nghiệp và ngắt điện cho máy móc nếu đảm bảo độ an toàn.
  • Sử dụng một vài rơ-le để cung cấp các chức năng logic đơn giản như ‘AND,’ ‘NOT,’ hoặc ‘OR’ cho điều khiển tuần tự hoặc khóa liên động an toàn.

Một số thông số ghi trên rơ le cần nhớ

  • COM (common): là chân chung, nó luôn được kết nối với 1 trong 2 chân còn lại. Còn việc nó kết nối chung với chân nào thì phụ thuộc vào trạng thái hoạt động của rơ le.
  • NC (Normally Closed): Nghĩa là bình thường nó đóng. Nghĩa là khi rơ le ở trạng thái OFF, chân COM sẽ nối với chân này.
  • NO (Normally Open): Khi rơ le ở trạng thái ON (có dòng chạy qua cuộn dây) thì chân COM sẽ được nối với chân này.

=> Kết nối COM và NC khi bạn muốn có dòng điện cần tinh chỉnh và điều khiển khi rơ le ở trạng thái OFF. Và khi rơ le ON thì dòng này bị ngắt. Nếu liên kết COM và NO thì ngược lại .

Các loại relay

Các loại relay

Về linh kiện hay thiết bị điện có rất nhiều loại khác nhau thì rơ le cũng vậy, chúng rất phong phú về chủng loại, mẫu mã vì thế ta hoàn toàn có thể phân loại chúng như sau :

Phân loại rơ le theo nguyên lý làm việc:

  • Rơle điện cơ (rơle điện từ, rơle từ điện, rơle điện từ phân cực, rơle cảm ứng…)
  • Rơle nhiệt
  • Rơle từ
  • Rơle điện từ – bán dẫn, vi mạch
  • Rơle số

Phân loại relay theo hoạt đông của cơ cấu chấp hành:

  • Rơle có tiếp điểm: loại này tác động lên mạch bằng cách đóng mở các tiếp điểm
  • Rơle không tiếp điểm (rơle tĩnh): loại này tác động bằng cách thay đổi đột ngột các tham số của cơ cấu chấp hành mắc trong mạch điều khiển như: điện cảm, điện dung, điện trở…

Phân loại relay theo đặc tính tham số đầu vào:

  • Rơle dòng điện
  • Rơle điện áp
  • Rơle công suất
  • Rơle tổng trở…

Phân loại relay theo cơ cấu mắc:

  • Rơle sơ cấp: loại này được mắc trực tiếp vào mạch điện cần bảo vệ
  • Rơle thứ cấp: loại này mắc vào mạch thông qua biến áp do lường hay biến dòng điện

Ứng dụng của rơ le

Rơ le được dùng để chia tín hiệu đến nhiều bộ phận khác trong mạng lưới hệ thống sơ đồ mạch điện điều khiển và tinh chỉnh .

Ứng dụng của relay

Không những vậy, rơ le còn được làm phần tử đầu ra và cách ly được điện áp giữa các phần chấp hành như: điện xoay chiều, điện áp lớn với phần điều khiển để truyền tín hiệu cho bộ phận phía sau.

Được dùng thoáng rộng trong những ngành công nghiệp và hoạt động và sinh hoạt bởi tính năng tự động hóa .

Ứng dụng của relay

Giám sát những mạng lưới hệ thống bảo đảm an toàn công nghiệp. Hoặc được ứng dụng để ngắt điện cho máy móc bảo vệ độ bảo đảm an toàn .

Alternate Text Gọi ngay