Chương II: Bài tập định luật Ôm cho toàn mạch tại https://dienlanhhongphuc.vn

Chương II : Bài tập định luật Ôm cho toàn mạchChương II : Bài tập định luật Ôm, xác lập giá trị cực lớn

Bài tập định luật Ôm cho toàn mạch. Các dạng bài tập định luật Ôm cho toàn mạch. Phương pháp giải bài tập định luật Ôm cho toàn mạch chương trình vật lý phổ thông lớp 11 cơ bản nâng cao.

Dạng bài tập định luật Ôm cho toàn mạch cơ bản
Công thức định luật Ôm cho toàn mạchEb = I ( R + rb ) ​Công thức định luật Ôm cho toàn mạchTrong đó :

  • Eb: suất điện động của bộ nguồn điện (V)
  • rb: điện trở trong của bộ nguồn điện (Ω)
  • R: điện trở tương đương của mạch ngoài (Ω)
  • U=IR=Eb – Irb: điện áp (hiệu điện thế) của mạch ngoài hoặc độ giảm điện thế của mạch ngoài (V)
  • I.rb: độ giảm điện thế của mạch trong (V)

Dạng bài tập định luật Ôm cho toàn mạch có mạch ngoài phức tạp
Để xác định được điện trở tương đương của mạch ngoài đối với mạch phức tạp, bạn cần đưa mạch ngoài về các đoạn mạch cơ bản gồm các điện trở mắc nối hoặc mắc song song với nhau.
Xem thêm cách tính điện trở tương đương của mạch ngoài phức tạp

Chương II: Bài tập định luật Ôm cho toàn mạch

II/Bài tập định luật Ôm cho toàn mạch
Bài tập 1. Một nguồn điện có điện trở trong 0,1Ω được mắc với điện trở 4,8Ω thành mạch kín. Khi đó hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn điện là 12V. Tính suất điện động của nguồn và cường độ dòng điện trong mạch.

Bài tập định luật Ôm cho toàn mạch vật lý lớp 11Bài tập 2. Khi mắc điện trở R1 = 5 Ω vào hai cực của nguồn điện thì hiệu điện thế mạch ngoài là U1 = 10V, nếu thay R1 bởi điện trở R2 = 11 Ω thì hiệu điện thế mạch ngoài là U2 = 11V. Tính suất điện động của nguồn điện .Bài tập định luật Ôm cho toàn mạch vật lý lớp 11Bài tập 3. Khi mắc điện trở R = 10 Ω vào hai cực của nguồn điện có suất điện động E = 6V thì hiệu suất tỏa nhiệt trên điện trở là P = 2,5 W. Tính hiệu điện thế hai đầu nguồn điện và điện trở trong của nguồn điện .Bài tập định luật Ôm cho toàn mạch vật lý lớp 11

Bài tập 4. Cho mạch điện như hình vẽ.
Bài tập định luật Ôm cho toàn mạch vật lý lớp 11

E = 9V, r = 1Ω; R1 = R2 = R3 = 3Ω; R4 = 6Ω
a/ Tính cường độ dòng điện chạy qua các điện trở và hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở.
b/ Tính hiệu điện thế giữa hai điểm C và D.
c/ Tính hiệu điện thế hai đầu nguồn điện và hiệu suất của nguồn điện.Bài tập định luật Ôm cho toàn mạch vật lý lớp 11E = 9V, r = 1 Ω ; R1 = R2 = R3 = 3 Ω ; R4 = 6 Ωa / Tính cường độ dòng điện chạy qua những điện trở và hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở. b / Tính hiệu điện thế giữa hai điểm C và D.c / Tính hiệu điện thế hai đầu nguồn điện và hiệu suất của nguồn điện .

Bài tập 5. Cho mạch điện như hình vẽ.
Bài tập định luật Ôm cho toàn mạch vật lý lớp 11

Biết E = 30V, r = 1Ω, R1 = 12Ω; R2 = 36Ω, R3 = 18Ω; RA = 0
a/ Tìm số chỉ của ampe kế và chiều dòng điện qua nó. Xác định hiệu suất của nguồn khi đó.
b/ Đổi chỗ nguồn E và ampe kế (Cực dương của nguồn E nối với F). Tìm số chỉ và chiều dòng điện qua ampe kế. Xác định hiệu suất của nguồn khi đó.Bài tập định luật Ôm cho toàn mạch vật lý lớp 11Biết E = 30V, r = 1 Ω, R1 = 12 Ω ; R2 = 36 Ω, R3 = 18 Ω ; RA = 0 a / Tìm số chỉ của ampe kế và chiều dòng điện qua nó. Xác định hiệu suất của nguồn khi đó. b / Đổi chỗ nguồn E và ampe kế ( Cực dương của nguồn E nối với F ). Tìm số chỉ và chiều dòng điện qua ampe kế. Xác định hiệu suất của nguồn khi đó .

Bài tập 6. Cho mchj điện như hình vẽ
Bài tập định luật Ôm cho toàn mạch vật lý lớp 11

E = 12V, r = 1Ω; R1 = R2 = 4Ω; R3 = 3Ω; R4 =5Ω
a/ Tìm điện trở tương đương của mạch ngoài
b/ Tìm cường độ dòng điện mạch chính và UAB
c/ Tìm cường độ dòng điện trong mỗi nhánh và UCDBài tập định luật Ôm cho toàn mạch vật lý lớp 11E = 12V, r = 1 Ω ; R1 = R2 = 4 Ω ; R3 = 3 Ω ; R4 = 5 Ωa / Tìm điện trở tương tự của mạch ngoàib / Tìm cường độ dòng điện mạch chính và UABc / Tìm cường độ dòng điện trong mỗi nhánh và UCDBài tập 7. Để xác lập vị trí chỗ bị chập của một dây đôi điện thoại thông minh dài 4 km, người ta nối phía đầu dây với nguồn điện một chiều có suất điện động 15V và điện trở trong không đáng kể, một ampe kế có điện trở không đáng kể mắc trong mạch ở phía nguồn điện thì thấy đầu dây kia bị tách ra khi đó ampe kế chỉ 1A, nếu đầu dây kia bị nối tắt thì ampe kế chỉ 1,8 A. Tìm vị trí chỗ bị hỏng và điện trở của phần dây bị chập. cho biết điện trở trên một đơn vị chức năng chiều dài là 1,25 Ω / kmBài tập định luật Ôm cho toàn mạch vật lý lớp 11

Bài tập 8. Cho mạch điện trong đó nguồn điện có điện trở trong r = 1Ω. Các điện trở của mạch ngoài R1 = 6Ω; R2 = 2Ω; R3 = 3Ω mắc nối tiếp nhau. Dòng điện chạy trong mạch là 1A.
a/ Tính suất điện động của nguồn điện và hiệu suất của nguồn điện.
b/ Tính công suất tỏa nhiệt của mạch ngoài và nhiệt lượng tỏa ra ở mạch ngoài trong thời gian t = 20min.

Bài tập định luật Ôm cho toàn mạch vật lý lớp 11

Bài tập 9. Cho mạch điện có sơ đồ như hình vẽ.
Bài tập định luật Ôm cho toàn mạch vật lý lớp 11

E = 4,5V; r = 1Ω; R1 = 3Ω; R2 = 6Ω
a/ Tính cường độ dòng điện qua mạch chính và các điện trở.
b/ Công suất của nguồn, công suất tiêu thụ ở mạch ngoài, công suất hao phí và hiệu suất của nguồn.Bài tập định luật Ôm cho toàn mạch vật lý lớp 11E = 4,5 V ; r = 1 Ω ; R1 = 3 Ω ; R2 = 6 Ωa / Tính cường độ dòng điện qua mạch chính và những điện trở. b / Công suất của nguồn, hiệu suất tiêu thụ ở mạch ngoài, hiệu suất hao phí và hiệu suất của nguồn .

Bài tập 10. Cho mạch điện như hình vẽ
Bài tập định luật Ôm cho toàn mạch vật lý lớp 11

E =12V; r = 1Ω; R1 = 6Ω; R2 = R3 = 10Ω
a/ Tính cường độ dòng điện chạy trong mạch và hiệu điện thế hai đầu mỗi điện trở.
b/ Tính điện năng tiêu thụ của mạch ngoài trong 10phút và công suất tỏa nhiệt ở mỗi điện trở.
c/ Tính công của nguồn điện sản ra trong 10phút và hiệu suất của nguồn điện.Bài tập định luật Ôm cho toàn mạch vật lý lớp 11E = 12V ; r = 1 Ω ; R1 = 6 Ω ; R2 = R3 = 10 Ωa / Tính cường độ dòng điện chạy trong mạch và hiệu điện thế hai đầu mỗi điện trở. b / Tính điện năng tiêu thụ của mạch ngoài trong 10 phút và hiệu suất tỏa nhiệt ở mỗi điện trở. c / Tính công của nguồn điện sản ra trong 10 phút và hiệu suất của nguồn điện .

Bài tập 11. Cho mạch điện như hình vẽ.
Bài tập định luật Ôm cho toàn mạch vật lý lớp 11

E = 12V; r = 1Ω; Đ: 6V-3W Tính giá trị biến trở Rb để đèn sáng bình thường.Bài tập định luật Ôm cho toàn mạch vật lý lớp 11E = 12V ; r = 1 Ω ; Đ : 6V-3 W Tính giá trị biến trở Rb để đèn sáng thông thường .

Bài tập 12. Cho mạch điện như hình vẽ.
Bài tập định luật Ôm cho toàn mạch vật lý lớp 11

E = 24V; r = 1Ω; Đ1 : 12V-6W; Đ2 : 12V-12W; R = 3Ω
a/ Các bóng đèn sáng như thế nào? Tính cường độ dòng điện qua các bóng đèn.
b/ Tính công suất tiêu thụ của mạch điện và hiệu suất của nguồn điện.Bài tập định luật Ôm cho toàn mạch vật lý lớp 11E = 24V ; r = 1 Ω ; Đ1 : 12V-6 W ; Đ2 : 12V-12 W ; R = 3 Ωa / Các bóng đèn sáng như thế nào ? Tính cường độ dòng điện qua những bóng đèn. b / Tính hiệu suất tiêu thụ của mạch điện và hiệu suất của nguồn điện .

Bài tập 13. Cho mạch điện như hình vẽ.
Bài tập định luật Ôm cho toàn mạch vật lý lớp 11

E =17V; r = 0,2Ω; Đ1 : 12V-12W; Đ2 : 12V-6W, biến trở R có giá trị biến thiên từ 0 đến 100Ω.
a/ Điều chỉnh R = 6Ω. Tính cường độ dòng điện chạy qua các bóng đèn và điện trở. So sánh độ sáng của hai bóng đèn.
b/ Điều chỉnh R bằng bao nhiêu để đèn Đ2 sáng bình thường.Bài tập định luật Ôm cho toàn mạch vật lý lớp 11E = 17V ; r = 0,2 Ω ; Đ1 : 12V-12 W ; Đ2 : 12V-6 W, biến trở R có giá trị biến thiên từ 0 đến 100 Ω. a / Điều chỉnh R = 6 Ω. Tính cường độ dòng điện chạy qua những bóng đèn và điện trở. So sánh độ sáng của hai bóng đèn. b / Điều chỉnh R bằng bao nhiêu để đèn Đ2 sáng thông thường .

Bài tập 14. Cho mạch điện như hình vẽ.
Bài tập định luật Ôm cho toàn mạch vật lý lớp 11

E = 24V; r = 1Ω; R1 = 3Ω, R2 = R3 = R4 = 6Ω; RA = 0
a/ Tìm số chỉ của ampe kế
b/ Xác định hiệu suất của nguồn.Bài tập định luật Ôm cho toàn mạch vật lý lớp 11E = 24V ; r = 1 Ω ; R1 = 3 Ω, R2 = R3 = R4 = 6 Ω ; RA = 0 a / Tìm số chỉ của ampe kếb / Xác định hiệu suất của nguồn .Bài tập 15. Khi mắc điện trở R1 vào hai cực của một nguồn điện trở r = 4 Ω thì dòng điện chạy trong mạch là 1,2 A, khi mắc thêm một điện trở R2 = 2 Ω tiếp nối đuôi nhau với R1 vào mạch điện thì dòng điện chạy trong mạch là 1A. Tính suất điện động của nguồn điện và điện trở R1 .Bài tập định luật Ôm cho toàn mạch vật lý lớp 11Bài tập 16. Mạch kín gồm nguồn điện E = 200V ; r = 0,5 Ω và hai điện trở R1 = 100 Ω ; R2 = 500 Ω mắc tiếp nối đuôi nhau. Một vôn kế mắc song song với R2 thì số chỉ của nó là 160V. Tính điện trở của vôn kế .Bài tập định luật Ôm cho toàn mạch vật lý lớp 11

Bài tập 17. Cho mạch điện như hình vẽ.
Bài tập định luật Ôm cho toàn mạch vật lý lớp 11

R1 = R2 = 6Ω; R3 = 3Ω; r = 5Ω; RA = 0; ampe kế A1 chỉ 0,6A
a/ Tính E và số chỉ của ampe kế A2
b/ Biểu diễn chiều dòng điện trong mạch.Bài tập định luật Ôm cho toàn mạch vật lý lớp 11R1 = R2 = 6 Ω ; R3 = 3 Ω ; r = 5 Ω ; RA = 0 ; ampe kế A1 chỉ 0,6 Aa / Tính E và số chỉ của ampe kế A2b / Biểu diễn chiều dòng điện trong mạch .

Bài tập 18. Cho mạch điện như hình vẽ
Bài tập định luật Ôm cho toàn mạch vật lý lớp 11

Nguồn E = 8V, r = 2Ω; R1 = 3Ω; R2 = 3Ω, điện trở ampe kế không đáng kể
a/ K mở di chuyển con chạy C đến vị trí RBC = 1Ω thì đèn tối nhất. Tính điện trở toàn phần của biến trở RAB
b/ Thay RAB = 12Ω rồi di chuyển con chạy C đến điểm chính giữa AB ròi đóng K. Tìm số chỉ của ampe kế lúc này.Bài tập định luật Ôm cho toàn mạch vật lý lớp 11Nguồn E = 8V, r = 2 Ω ; R1 = 3 Ω ; R2 = 3 Ω, điện trở ampe kế không đáng kểa / K mở chuyển dời con chạy C đến vị trí RBC = 1 Ω thì đèn tối nhất. Tính điện trở toàn phần của biến trở RABb / Thay RAB = 12 Ω rồi vận động và di chuyển con chạy C đến điểm chính giữa AB ròi đóng K. Tìm số chỉ của ampe kế lúc này .

Bài tập 19. Cho mạch điện như hình vẽ
Bài tập định luật Ôm cho toàn mạch vật lý lớp 11

R1 = R2 = 6Ω; R3 = 3Ω; r= 5Ω; RA = 0; ampe kế A1 chỉ 0,6A
a/ Tính E và số chỉ ampe kế A2
b/ Biểu diễn dòng điện trong mạch.Bài tập định luật Ôm cho toàn mạch vật lý lớp 11R1 = R2 = 6 Ω ; R3 = 3 Ω ; r = 5 Ω ; RA = 0 ; ampe kế A1 chỉ 0,6 Aa / Tính E và số chỉ ampe kế A2b / Biểu diễn dòng điện trong mạch .

Bài tập 20. Cho mạch điện như hình vẽ
Bài tập định luật Ôm cho toàn mạch vật lý lớp 11

E = 12V; r = 1Ω; R1 = 2Ω; R2 = 4Ω; R3 = R4 = 6Ω; R5 = 2Ω
a/ Tính cường đọ dòng điện chạy qua các điện tở và hiệu điện thế hai đầu mỗi điện trở. Tính công suất tiêu thụ của mạch ngoài.
b/ Tính hiệu điện thế giữa hai điểm C và D.
c/ Tính hiệu suất của nguồn điện.Bài tập định luật Ôm cho toàn mạch vật lý lớp 11E = 12V ; r = 1 Ω ; R1 = 2 Ω ; R2 = 4 Ω ; R3 = R4 = 6 Ω ; R5 = 2 Ωa / Tính cường đọ dòng điện chạy qua những điện tở và hiệu điện thế hai đầu mỗi điện trở. Tính hiệu suất tiêu thụ của mạch ngoài. b / Tính hiệu điện thế giữa hai điểm C và D.c / Tính hiệu suất của nguồn điện .

Bài tập 21. Cho mạch điện như hình vẽ.
Bài tập định luật Ôm cho toàn mạch vật lý lớp 11

E = 4,8V; r = 1Ω; R1 = R2 = R3 = 3Ω; R4 = 1Ω; RV = ∞;
a/ Tìm số chỉ của vôn kế
b/ Thay vôn kế bằng ampe kế. Tìm số chỉ ampe kế.Bài tập định luật Ôm cho toàn mạch vật lý lớp 11E = 4,8 V ; r = 1 Ω ; R1 = R2 = R3 = 3 Ω ; R4 = 1 Ω ; RV = ∞ ; a / Tìm số chỉ của vôn kếb / Thay vôn kế bằng ampe kế. Tìm số chỉ ampe kế .

Bài tập 22. Cho mạch điện như hình vẽ.
Bài tập định luật Ôm cho toàn mạch vật lý lớp 11

E = 12V; r = 0,1Ω; R1 = R2 = 2Ω; R3 = 4Ω; R4 = 4,4Ω
a/ Tính cường độ dòng điện chạy qua các điện trở và hiệu điện thế hai đầu mỗi điện trở.
b/ Tính hiệu điện thế UCD. Tính công suất tiêu thụ của mạch ngoài và hiệu suất của nguồn điện.Bài tập định luật Ôm cho toàn mạch vật lý lớp 11E = 12V ; r = 0,1 Ω ; R1 = R2 = 2 Ω ; R3 = 4 Ω ; R4 = 4,4 Ωa / Tính cường độ dòng điện chạy qua những điện trở và hiệu điện thế hai đầu mỗi điện trở. b / Tính hiệu điện thế UCD. Tính hiệu suất tiêu thụ của mạch ngoài và hiệu suất của nguồn điện .

Bài tập 23. Cho mạch điện như hình vẽ.
Bài tập định luật Ôm cho toàn mạch vật lý lớp 11

E = 6V; r = 0,5Ω; R1 = R2 = 2Ω; R3 = R5 = 4Ω; R4 = 6Ω. Điện trở ampe kế không đáng kể
a/ Tính cường độ dòng điện chạy qua các điện trở.
b/ Tìm số chỉ của ampe kế, tính công suất tỏa nhiệt của mạch ngoài và hiệu suất nguồn điện.Bài tập định luật Ôm cho toàn mạch vật lý lớp 11E = 6V ; r = 0,5 Ω ; R1 = R2 = 2 Ω ; R3 = R5 = 4 Ω ; R4 = 6 Ω. Điện trở ampe kế không đáng kểa / Tính cường độ dòng điện chạy qua những điện trở. b / Tìm số chỉ của ampe kế, tính hiệu suất tỏa nhiệt của mạch ngoài và hiệu suất nguồn điện .

Bài tập 24. Cho mạch điện như hình vẽ.
Bài tập định luật Ôm cho toàn mạch vật lý lớp 11

E = 12V; r = 0,5Ω. R1 = 4,5Ω; R2 = 4Ω; R3 = 3Ω.
Tính số chỉ của ampe kế, công suất tỏa nhiệt của mạch ngoài, hiệu suất của nguồn điện khi
a/ K mở
b/ K đóng.Bài tập định luật Ôm cho toàn mạch vật lý lớp 11E = 12V ; r = 0,5 Ω. R1 = 4,5 Ω ; R2 = 4 Ω ; R3 = 3 Ω. Tính số chỉ của ampe kế, hiệu suất tỏa nhiệt của mạch ngoài, hiệu suất của nguồn điện khia / K mởb / K đóng .

Bài tập 25. Cho mạch điện như hình vẽ.
Bài tập định luật Ôm cho toàn mạch vật lý lớp 11

R1 = 15Ω; R2 = 10Ω; R3 = 20Ω; R4 = 9Ω; E1 = 24V; E2 = 20V; r1 = 2Ω; r1 = 1Ω
ampe kế có điện trở không đáng kể, vôn kế có điện trở vô cùng lớn
a/ Xác định số chỉ của vôn kế V1 và số chỉ của ampe kế A
b/ Tính công suất tỏa nhiệt trên R3
c/ Tính hiệu suất của nguồn E2
d/ Thay ampe kế A bằng vôn kế V2 có điện trở vô cùng lớn. Xác định số chỉ của V2Bài tập định luật Ôm cho toàn mạch vật lý lớp 11R1 = 15 Ω ; R2 = 10 Ω ; R3 = 20 Ω ; R4 = 9 Ω ; E1 = 24V ; E2 = 20V ; r1 = 2 Ω ; r1 = 1 Ωampe kế có điện trở không đáng kể, vôn kế có điện trở vô cùng lớna / Xác định số chỉ của vôn kế V1 và số chỉ của ampe kế Ab / Tính hiệu suất tỏa nhiệt trên R3c / Tính hiệu suất của nguồn E2d / Thay ampe kế A bằng vôn kế V2 có điện trở vô cùng lớn. Xác định số chỉ của V2

Bài tập 26. Cho mạch điện như hình vẽ.
Bài tập định luật Ôm cho toàn mạch vật lý lớp 11

R1 = 8Ω; R2 = 6Ω; R3 =12Ω; R4 = 4Ω; R5 = 6Ω; E1 = 4V; E2 = 6V; r1 = r2 = 0,5Ω
RA = 0; Rv = ∞
a/ Tìm cường độ dòng điện trong mạch chính
b/ Tính số chỉ của vôn kế
c/ Tính số chỉ của ampe kế.Bài tập định luật Ôm cho toàn mạch vật lý lớp 11R1 = 8 Ω ; R2 = 6 Ω ; R3 = 12 Ω ; R4 = 4 Ω ; R5 = 6 Ω ; E1 = 4V ; E2 = 6V ; r1 = r2 = 0,5 ΩRA = 0 ; Rv = ∞ a / Tìm cường độ dòng điện trong mạch chínhb / Tính số chỉ của vôn kếc / Tính số chỉ của ampe kế .

Bài tập 27. Cho mạch điện như hình vẽ.
Bài tập định luật Ôm cho toàn mạch vật lý lớp 11

R1 = 6Ω; R2 = 5,5Ω, điện trở của ampe kế và khóa k không đáng kể, điện trở vôn kế rất lớn.
K mở vôn kế chỉ 6V, k đóng vôn kế chỉ 5,75V. Tính E, r và số chỉ của vôn kế khi đó.Bài tập định luật Ôm cho toàn mạch vật lý lớp 11R1 = 6 Ω ; R2 = 5,5 Ω, điện trở của ampe kế và khóa k không đáng kể, điện trở vôn kế rất lớn. K mở vôn kế chỉ 6V, k đóng vôn kế chỉ 5,75 V. Tính E, r và số chỉ của vôn kế khi đó .

Bài tập 28. Cho mạch điện như hình vẽ.
Bài tập định luật Ôm cho toàn mạch vật lý lớp 11

E = 15V; R = 5Ω; Đ1(6V-9W)
a/ K mở đèn Đ1 sáng bình thường. Tìm số chỉ của ampe kế và điện trở trong của nguồn.
b/ K đóng. ampe kế chỉ 1A đèn Đ2 sáng bình thường. Biết điện trở của Đ2 là R2 = 5Ω hỏi đèn Đ1 sáng thế nào. Tính công suất định mức của Đ2Bài tập định luật Ôm cho toàn mạch vật lý lớp 11E = 15V ; R = 5 Ω ; Đ1 ( 6V-9 W ) a / K mở đèn Đ1 sáng thông thường. Tìm số chỉ của ampe kế và điện trở trong của nguồn. b / K đóng. ampe kế chỉ 1A đèn Đ2 sáng thông thường. Biết điện trở của Đ2 là R2 = 5 Ω hỏi đèn Đ1 sáng thế nào. Tính hiệu suất định mức của Đ2

Bài tập 29. Cho mạch điện như hình vẽ.
Bài tập định luật Ôm cho toàn mạch vật lý lớp 11

R1 = 8Ω; R2 = 3Ω; R3 = 6Ω; R4 = 4Ω; E = 15V, r = 1Ω; C = 3µF, Rv = ∞
a/ Xác định cường độ dòng điện chạy qua các điện trở
b/ xác định số chỉ của vôn kế
c/ xác định điện tích của tụBài tập định luật Ôm cho toàn mạch vật lý lớp 11R1 = 8 Ω ; R2 = 3 Ω ; R3 = 6 Ω ; R4 = 4 Ω ; E = 15V, r = 1 Ω ; C = 3 µF, Rv = ∞ a / Xác định cường độ dòng điện chạy qua những điện trởb / xác lập số chỉ của vôn kếc / xác lập điện tích của tụ

Bài tập 30. Cho mạch điện như hình vẽ.
Bài tập định luật Ôm cho toàn mạch vật lý lớp 11

các nguồn giống nhau, mỗi nguồn có E = 2V; r = 1Ω; R1 = 7Ω; R2 =R3 = 8Ω; R4 = 20Ω; R5 = 30Ω. RA = 0; Rv = ∞. Tính số chỉ của ampe kế và vôn kế.Bài tập định luật Ôm cho toàn mạch vật lý lớp 11những nguồn giống nhau, mỗi nguồn có E = 2V ; r = 1 Ω ; R1 = 7 Ω ; R2 = R3 = 8 Ω ; R4 = 20 Ω ; R5 = 30 Ω. RA = 0 ; Rv = ∞. Tính số chỉ của ampe kế và vôn kế .

Bài tập 31. Cho mạch điện như hình vẽ.
Bài tập định luật Ôm cho toàn mạch vật lý lớp 11

Đ(3V-3W) E = 18V; r = 2Ω; C là con chạy của biến trở AB.
Khi C ở vị trí D thì RAC = 3Ω đèn Đ sáng bình thường
a/ Tính điện trở toàn phần của biến trở AB
b/ nếu con chạy C dịch chuyển đến vị trí M mà RAC = 6Ω thì đèn phải chịu một hiệu điện thế là bao nhiêu. Lúc đó đèn sáng hơn hay tối hơn.Bài tập định luật Ôm cho toàn mạch vật lý lớp 11Đ ( 3V-3 W ) E = 18V ; r = 2 Ω ; C là con chạy của biến trở AB.Khi C ở vị trí D thì RAC = 3 Ω đèn Đ sáng bình thườnga / Tính điện trở toàn phần của biến trở ABb / nếu con chạy C di dời đến vị trí M mà RAC = 6 Ω thì đèn phải chịu một hiệu điện thế là bao nhiêu. Lúc đó đèn sáng hơn hay tối hơn .

Bài tập 32. Cho mạch điện như hình vẽ.
Bài tập định luật Ôm cho toàn mạch vật lý lớp 11

E = 8V; r = 2Ω, R1 = 3Ω; R2 = 3Ω, điện trở ampe không đáng kể.
a/ khóa k mở, di chuyển con chạy C người ta nhận thấy khi điện trở của phần AC của biến trở AB có giá trị 1Ω thì đèn tối nhất. Tính điện trở toàn phần của biến trở này.
b/ mắc một biến trở khác thay vào chỗ của biến trở đã cho và đóng khóa K. khi điện trở của phần AC bằng 6Ω thì ampe kế chỉ 5/3A.
Tính giá trị toàn phần của điện trở mới.Bài tập định luật Ôm cho toàn mạch vật lý lớp 11E = 8V ; r = 2 Ω, R1 = 3 Ω ; R2 = 3 Ω, điện trở ampe không đáng kể. a / khóa k mở, vận động và di chuyển con chạy C người ta nhận thấy khi điện trở của phần AC của biến trở AB có giá trị 1 Ω thì đèn tối nhất. Tính điện trở toàn phần của biến trở này. b / mắc một biến trở khác thay vào chỗ của biến trở đã cho và đóng khóa K. khi điện trở của phần AC bằng 6 Ω thì ampe kế chỉ 5/3 A.Tính giá trị toàn phần của điện trở mới .

Bài tập 33. Cho mạch điện như hình vẽ.
Bài tập định luật Ôm cho toàn mạch vật lý lớp 11

r = 2Ω; Đ : 12V-12W; R1 = 16Ω; R2 = 18Ω; R3 = 24Ω. Bỏ qua điện trở ampe kế và dây nối. Điều chỉnh để đèn sáng bình thường và đạt công suất tiêu thụ cực đại. Tính Rb; E và tìm số chỉ ampe kế.Bài tập định luật Ôm cho toàn mạch vật lý lớp 11r = 2 Ω ; Đ : 12V-12 W ; R1 = 16 Ω ; R2 = 18 Ω ; R3 = 24 Ω. Bỏ qua điện trở ampe kế và dây nối. Điều chỉnh để đèn sáng thông thường và đạt hiệu suất tiêu thụ cực lớn. Tính Rb ; E và tìm số chỉ ampe kế .

Bài tập 34. Cho mạch điện như hình vẽ.
Bài tập định luật Ôm cho toàn mạch vật lý lớp 11

E = 12V, r = 0; R1 = R2 = 100Ω; mA1; mA2 là các milimape kế giống nhau, V là vôn kế.
Đóng k, vôn kế V chỉ 9V còn mA1 chỉ 60mA
a/ Tìm số chỉ của mA2
b/ tháo R1; tìm các chỉ số của mA1; mA2 và VBài tập định luật Ôm cho toàn mạch vật lý lớp 11E = 12V, r = 0 ; R1 = R2 = 100 Ω ; mA1 ; mA2 là những milimape kế giống nhau, V là vôn kế. Đóng k, vôn kế V chỉ 9V còn mA1 chỉ 60 mAa / Tìm số chỉ của mA2b / tháo R1 ; tìm những chỉ số của mA1 ; mA2 và V

Bài tập 35. Cho mạch điện như hình vẽ.
Bài tập định luật Ôm cho toàn mạch vật lý lớp 11

E = 12V; r = 2Ω
a/ Cho R = 10Ω. Tính công suất tỏa nhiệt trên R, công suất của nguồn, hiệu suất của nguồn.
b/ Tìm R để công suất trên R là lớn nhất.
c/ Tìm R để công suất tỏa nhiệt trên R là 16WBài tập định luật Ôm cho toàn mạch vật lý lớp 11E = 12V ; r = 2 Ωa / Cho R = 10 Ω. Tính hiệu suất tỏa nhiệt trên R, hiệu suất của nguồn, hiệu suất của nguồn. b / Tìm R để hiệu suất trên R là lớn nhất. c / Tìm R để hiệu suất tỏa nhiệt trên R là 16W

Bài tập 36. Cho mạch điện như hình vẽ.
Bài tập định luật Ôm cho toàn mạch vật lý lớp 11

E = 24V, r = 6Ω, R1 = 4Ω. Giá trị biến trở R bằn bao nhiêu để
a/ Công suất mạch ngoài lớn nhất. Tính công suất của nguồn khi đó.
b/ Công suất trên R lớn nhất. Tính công suất này.Bài tập định luật Ôm cho toàn mạch vật lý lớp 11E = 24V, r = 6 Ω, R1 = 4 Ω. Giá trị biến trở R bằn bao nhiêu đểa / Công suất mạch ngoài lớn nhất. Tính hiệu suất của nguồn khi đó. b / Công suất trên R lớn nhất. Tính hiệu suất này .

Bài tập 37. Cho mạch điện như hình vẽ.
Bài tập định luật Ôm cho toàn mạch vật lý lớp 11

E = 12V; r = 1Ω; R1 = 6Ω; R3 = 4Ω
R2 bằng bao nhiêu để công suất trên R2 lớn nhất. Tính công suất này.Bài tập định luật Ôm cho toàn mạch vật lý lớp 11E = 12V ; r = 1 Ω ; R1 = 6 Ω ; R3 = 4 ΩR2 bằng bao nhiêu để hiệu suất trên R2 lớn nhất. Tính hiệu suất này .Bài tập 38. Cho mạch điện kín gồm nguồn điện có suất điện động E, điện trở trong r, mạch ngoài biến trở R. Điều chỉnh biến trở đến hai giá trị R1 và R2 thì thấy hiệu suất tiêu thụ ứng với R1 và R2 là như nhau. chứng tỏ rằng R1R2 = r2Bài tập định luật Ôm cho toàn mạch vật lý lớp 11

Bài tập 39. Cho mạch điện như hình vẽ.
Bài tập định luật Ôm cho toàn mạch vật lý lớp 11

r = 1Ω; R1 = 2Ω. Khi đóng và ngắt khóa K thì công suất tiêu thụ ở mạch ngoài đều như nhau. Tìm R2.Bài tập định luật Ôm cho toàn mạch vật lý lớp 11r = 1 Ω ; R1 = 2 Ω. Khi đóng và ngắt khóa K thì hiệu suất tiêu thụ ở mạch ngoài đều như nhau. Tìm R2 .Bài tập 40. Cho mạch điện kín gồm nguồn điện E = 12V, r = 1 Ω, mạch ngoài là biến trở R. Điều chỉnh biến trở đến hai giá trị R1 và R2 thì thấy hiệu suất tiêu thụ ứng với R1 ; R2 là như nhau bằng 18W. Xác định tích R1R2 và R1 + R2Bài tập định luật Ôm cho toàn mạch vật lý lớp 11

Bài tập 41. Cho mạch điện như hình vẽ.
Bài tập định luật Ôm cho toàn mạch vật lý lớp 11

E = 12V; r = 5Ω; R1 = 3Ω; R2 = 6Ω, R là một biến trở.
a/ R = 12Ω. Tính công suất tỏa nhiệt trên R.
b/ Tìm R để công suất tỏa nhiệt trên nguồn lớn nhất. Tìm công suất đó.
c/ Tính R để công suất tỏa nhiệt mạch ngoài lớn nhất. tìm công suất đó.
d/ Tìm R để công suất tỏa nhiệt trên R là lớn nhất. Tìm công suất đó.Bài tập định luật Ôm cho toàn mạch vật lý lớp 11E = 12V ; r = 5 Ω ; R1 = 3 Ω ; R2 = 6 Ω, R là một biến trở. a / R = 12 Ω. Tính hiệu suất tỏa nhiệt trên R.b / Tìm R để hiệu suất tỏa nhiệt trên nguồn lớn nhất. Tìm hiệu suất đó. c / Tính R để hiệu suất tỏa nhiệt mạch ngoài lớn nhất. tìm hiệu suất đó. d / Tìm R để hiệu suất tỏa nhiệt trên R là lớn nhất. Tìm hiệu suất đó .

Bài tập 42. Cho mạch điện như hình vẽ.
Bài tập định luật Ôm cho toàn mạch vật lý lớp 11

E = 6V;r=1Ω; R1 = R2 =6Ω; RA = 0,5Ω; Rx là biến trở
a/ Trong điều kiện nào thì cường độ qua ampe không phụ thuộc vào Rx
b/ xác định Rx để công suất trên nó đạt cực đại.Bài tập định luật Ôm cho toàn mạch vật lý lớp 11E = 6V ; r = 1 Ω ; R1 = R2 = 6 Ω ; RA = 0,5 Ω ; Rx là biến trởa / Trong điều kiện kèm theo nào thì cường độ qua ampe không phụ thuộc vào vào Rxb / xác lập Rx để hiệu suất trên nó đạt cực lớn .

Bài tập 43. Cho mạch điện như hình vẽ.
Bài tập định luật Ôm cho toàn mạch vật lý lớp 11

E = 24V; r = 2Ω; R1 = 3Ω; R2 = 2Ω, tìm Rx để
a/ Công suất mạch ngoài lớn nhất, tính công suất này.
b/ Công suất trên Rx = 9W.
c/ Công suất trên Rx đạt cực đại, tính giá trị cực đại này.Bài tập định luật Ôm cho toàn mạch vật lý lớp 11E = 24V ; r = 2 Ω ; R1 = 3 Ω ; R2 = 2 Ω, tìm Rx đểa / Công suất mạch ngoài lớn nhất, tính hiệu suất này. b / Công suất trên Rx = 9W. c / Công suất trên Rx đạt cực lớn, tính giá trị cực lớn này .

Bài tập 44. Cho mạch điện như hình vẽ.
Bài tập định luật Ôm cho toàn mạch vật lý lớp 11

E1 = 8V; r1 = 0,5Ω; E2 = 2V; r2 = 0,5Ω; R2 = R3 = 3Ω. Điện trở của ampe kế, khóa k, dây nối không đáng kể. Biết rằng khi đóng khóa k số chỉ ampe bằng 1,8 lần số chỉ ampe kế khi mở khóa k. Tính
a/ Điện trở R4
b/ Cường độ dòng điện qua K khi K đóng.Bài tập định luật Ôm cho toàn mạch vật lý lớp 11E1 = 8V ; r1 = 0,5 Ω ; E2 = 2V ; r2 = 0,5 Ω ; R2 = R3 = 3 Ω. Điện trở của ampe kế, khóa k, dây nối không đáng kể. Biết rằng khi đóng khóa k số chỉ ampe bằng 1,8 lần số chỉ ampe kế khi mở khóa k. Tínha / Điện trở R4b / Cường độ dòng điện qua K khi K đóng .

Bài tập 45. Cho mạch điện như hình vẽ.
Bài tập định luật Ôm cho toàn mạch vật lý lớp 11

Các điện trở thuần đều có giá trị bằng R.
a/ Tìm hệ thức liên hệ giữa R và r để công suất tiêu thụ mạch ngoài không đổi khi k mở và k đóng.
b/ Biết nguồn có suất điện động E = 24V và điện trở trong r = 3Ω. Tính UAB khi
– k mở; k đóng.Bài tập định luật Ôm cho toàn mạch vật lý lớp 11Các điện trở thuần đều có giá trị bằng R.a / Tìm hệ thức liên hệ giữa R và r để hiệu suất tiêu thụ mạch ngoài không đổi khi k mở và k đóng. b / Biết nguồn có suất điện động E = 24V và điện trở trong r = 3 Ω. Tính UAB khi – k mở ; k đóng .

Bài tập 46. Cho mạch điện như hình vẽ.
Bài tập định luật Ôm cho toàn mạch vật lý lớp 11

E = 15V; r = 2,4Ω Đ1(6V-3W); Đ2(3V-6W)
a/ Tìm R1 và R2 biết rằng hai đèn đều sáng bình thường.
b/ Tính công suất tiêu thụ trên R1 và R2
c/ Có cách mắc nào hai đèn và hai điện trở R1 và R2 (với giá trị tính trong câu a) cùng với nguồn đã cho để hai đèn đó sáng bình thường.Bài tập định luật Ôm cho toàn mạch vật lý lớp 11E = 15V ; r = 2,4 Ω Đ1 ( 6V-3 W ) ; Đ2 ( 3V-6 W ) a / Tìm R1 và R2 biết rằng hai đèn đều sáng thông thường. b / Tính hiệu suất tiêu thụ trên R1 và R2c / Có cách mắc nào hai đèn và hai điện trở R1 và R2 ( với giá trị tính trong câu a ) cùng với nguồn đã cho để hai đèn đó sáng thông thường .

Bài tập 47. Cho mạch điện như hình vẽ.
Bài tập định luật Ôm cho toàn mạch vật lý lớp 11

E1 = 18V; r1 = 1Ω; Cho R = 9Ω; I1 = 2,5A; I2 = 0,5A. Tìm E2 và r2Bài tập định luật Ôm cho toàn mạch vật lý lớp 11E1 = 18V ; r1 = 1 Ω ; Cho R = 9 Ω ; I1 = 2,5 A ; I2 = 0,5 A. Tìm E2 và r2

Bài tập 48. Cho mạch điện như hình vẽ.
Bài tập định luật Ôm cho toàn mạch vật lý lớp 11

E = 6,9V, r = 1Ω; R1 = R2 = R3 = 2Ω; điện trở ampe kế không đáng kể, điện trở vôn kế rất lớn.
a/ Các khóa K1; K2 đều mở. Tìm số chỉ vôn kế.
b/ Khóa K1 mở; K2 đóng, vôn kế chỉ 5,4V. Tìm R4 và hiệu điện thế giữa hai điểm A, D.
c/ Các khóa K1; K2 đều đóng. Tìm số chỉ của ampe kế.
d/ Các khóa K1; K2 đều đóng, mắc thêm điện trở R5 song song với đoạn mạch AEB thì công suất mạch ngoài đạt giá trị cực đại, tìm R5Bài tập định luật Ôm cho toàn mạch vật lý lớp 11E = 6,9 V, r = 1 Ω ; R1 = R2 = R3 = 2 Ω ; điện trở ampe kế không đáng kể, điện trở vôn kế rất lớn. a / Các khóa K1 ; K2 đều mở. Tìm số chỉ vôn kế. b / Khóa K1 mở ; K2 đóng, vôn kế chỉ 5,4 V. Tìm R4 và hiệu điện thế giữa hai điểm A, D.c / Các khóa K1 ; K2 đều đóng. Tìm số chỉ của ampe kế. d / Các khóa K1 ; K2 đều đóng, mắc thêm điện trở R5 song song với đoạn mạch AEB thì hiệu suất mạch ngoài đạt giá trị cực lớn, tìm R5

Bài tập 49. Cho mạch điện như hình vẽ.
Bài tập định luật Ôm cho toàn mạch vật lý lớp 11

E = 15V; R = r = 1Ω; R1 = 5Ω; R3 = 10Ω; R4 = 20Ω. khi ngắt khóa K ampe kế chỉ 0,2A đóng khóa k thì ampe chỉ số 0. Tính R2; R5 và tính công suất của nguồn điện khi ngắt K và khi đóng K. Bỏ qua điện trở của ampe kế và dây nối.Bài tập định luật Ôm cho toàn mạch vật lý lớp 11E = 15V ; R = r = 1 Ω ; R1 = 5 Ω ; R3 = 10 Ω ; R4 = 20 Ω. khi ngắt khóa K ampe kế chỉ 0,2 A đóng khóa k thì ampe chỉ số 0. Tính R2 ; R5 và tính hiệu suất của nguồn điện khi ngắt K và khi đóng K. Bỏ qua điện trở của ampe kế và dây nối .

Bài tập 50. Cho mạch điện như hình vẽ.
Bài tập định luật Ôm cho toàn mạch vật lý lớp 11

E = 36V; r = 1,5Ω; R1 = 6Ω; R2 = 1,5Ω; điện trở toàn phần của biến trở AB RAB = 10Ω
a/ Xác định vị trí con chạy C trên biến trở R để công suất tiêu thụ của R1 là 6W
b/ Xác định vị trí con chạy C trên biến trở để công suất tiêu thụ của R2 nhỏ nhất. Tính công suất tiêu thụ của R2 lúc này.Bài tập định luật Ôm cho toàn mạch vật lý lớp 11

E = 36V; r = 1,5Ω; R1 = 6Ω; R2 = 1,5Ω; điện trở toàn phần của biến trở AB RAB = 10Ωa/ Xác định vị trí con chạy C trên biến trở R để công suất tiêu thụ của R1 là 6Wb/ Xác định vị trí con chạy C trên biến trở để công suất tiêu thụ của R2 nhỏ nhất. Tính công suất tiêu thụ của R2 lúc này.

Bài tập 51. Cho mạch điện như hình vẽ.
Bài tập định luật Ôm cho toàn mạch vật lý lớp 11

Tất cả các vôn kế đều giống nhau, tất cả các điện trở đều giống nhau. Vôn kế V1 chỉ 8V; vôn kế V3 chỉ 10V. Tìm số chỉ vôn kế V5Bài tập định luật Ôm cho toàn mạch vật lý lớp 11Tất cả những vôn kế đều giống nhau, toàn bộ những điện trở đều giống nhau. Vôn kế V1 chỉ 8V ; vôn kế V3 chỉ 10V. Tìm số chỉ vôn kế V5

Alternate Text Gọi ngay