Bài tập tính cường độ dòng điện qua các điện trở và chỉ số ampe kế từ sơ đồ mạch
Bài tập tính cường độ dòng điện qua các điện trở và chỉ số ampe kế từ sơ đồ mạch điện có giải chi tiết
Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.18 MB, 7 trang )
( 1 )
Bài tập thí dụ 1.
Cho mạch điện như hình vẽ:
a/ Ở hình vẽ(H.14).Biết R1=15
R2=R3=R4=10, RA=0; Ampe kế chỉ 2A.Tính cường độ dịng điện của các điện trở.
b/ Ở hình vẽ (H.15)
Biết:R1=R2=2,R3=R4=R5=R6=4,UAB=12V,RA=0.Tính cường độ dòng điện qua các điện trở, độ giảm thế
trên các điện trở và chỉ số ampe kế (nếu có).
Hướng dẫn giải
Có thể thấy đây là một trong dạng tốn khó, vừa phải chập điểm vừa tính số chỉ của ampe kế, và tiền
đề cho việc giải mạch điện tuần hoàn .
( 2 )
ta có thể bỏ Ampe kế để chập 2 điểm có cùng điện thế C và B với nhau và vẽ lại mạch điện, và rồi tính cường
độ dịng điện qua R4 và cường độ dòng điện trong mạch chính để tính số chỉ của Ampe kế.
Ở sơ đồ mạch điện H.15 các Ampe kế đều có điện trở bằng 0 nên ta chập các điểm có cùng điện thế
và vẽ lại sơ đồ mạch điện rồi mới tính được điện trở tương đương và tính cường độ dịng điện tương ứng sau
đó dựa vào sơ đồ gốc để xác định số chỉ của các Ampe kế.
Bước 1. Nhận xét:
Ở sơ đồ mạch điện H.14 do ampe kế có triện trở bằng 0 nên ta có thể nối tắt (Chập hai điểm có cùng
điện thế là C và B)
Ở sơ đồ mạch điện H.15 các Ampe kế đều có điện trở bằng 0 nên ta chập các điểm có cùng điện thế
và vẽ lại sơ đồ mạch điện
Bước 2. Thực hiện bài giải:
a) -Vẽ lại sơ đồ mạch điện như H.16
-Do [R2nt(R3//R4)] nên điện trở tương đương của mạch dưới:
3. 4
2
3 4
10.10
10 15
10 10
d
R R
R R
R R
-Do R1//Rd nên:
RAB= 1.
1
15.15
7.5
15 15
d
d
R R
R R
– Cường độ dịng điện qua mạch chính:
7.5
AB AB
AB
U U
I
R
– Cường độ dòng điện qua R2: 2
15
AB AB
d
U U
I
R
– Cường độ dòng điện qua R3,R4: 3 4 2
2 30
( 3 )
– Chỉ số của Am pe kế : 4 2( )
7.5 30
AB AB
a
U U
I I I A UAB 20V
– Cường độ dòng điện qua R3,R2 : 3 4 2
20 2 20 4
,
30 3 15 3
I I A I A
– Cường độ dòng điện qua R1: 1
1
20 4
15 3
AB
U
I A
R
b ) -Sơ đồ được vẽ lại như H.17:
– Chỉ số của am pe kếA1:
IA 1 = I4 =
4
12
3( )
4
AB
U
A
R
– Do R5//[R2nt(R6//R3)] nên điện trở tương của mạch MB:
6 3
5 2
6 3
6 3
5 2
6 3
. 4.4
4 2
4 4
2
. 4.4
4 2
4 4
MB
R R
R R
R R
R
R R
R R
R R
– Cường độ dòng điện qua R1:I1=
1
12
3( )
2 2
AB
MB
U
A
R R
– Hiệu điện thế giữa hai điểm MB:UMB= UAB – UAM=12 – 6= 6(V)
– Cường độ dòng điện qua R5: I5=
5
6
1,5( )
4
MB
U
A
R
– Cường độ dòng điện qua R2: I2=I1-I5= 3-1,5=1,5(A)
– Cường độ dòng điện qua R3 và R6 :I3=I6= 2 1,5 0, 75( )
2 2
I
A
( 4 )
– Chỉ số của am pe kế A3: IA 3= IA 2+I6= 4,5+0,75=5,25(A)
Bài tập thí dụ 2:
Cho 2013 ampe kế khơng lí tưởng; 2013 vơn kế giống nhau khơng lí tưởng. Mắc như H.18, Ampe kế
A1 chỉ 2A; Ampe kế A2 chỉ 1,5A; vôn kế V1 chỉ 503,5V.
A1 chỉ 2A ; Ampe kế A2 chỉ 1,5 A ; vôn kế V1 chỉ 503,5 V .
Hãy tìm tổng số chỉ của 2013 vơn kế trong mạch điện?
Hướng dẫn giải
Sau khi học sinh đã thực hiện tốt việc xét điện thế ở các điểm để chập lại và vẽ lại mạch thì giáo viên
tiếp tục cho học sinh làm quen với dạng mạch điện có xét thêm vai trị, chức năng của vơn kế trong mạch khi
vơn kế có điện trở giới hạn xác định và khi có điện trở vơ cùng lớn.
Bước 1:Nhận xét
Tại nút A ta có IA1= IV1+IA2 hay IV1= IA1+IA2, ta tính được RV mỗi nhánh và kết hợp số chỉ của vơn kế tương
ứng ta tính được IA1= IA2 + … IA2013 =IV2013 sau đó ta tính được tổng số chỉ của các vơn kế.
Bước 2: Thực hiện giải
Từ hình vẽ ta có dịng điện qua vôn kế V1 là : I = 2 – 1,5 = 0,5A
Điện trở của mỗi vôn kế là: Rv = U1/I = 503,5: 0,5 = 1007 (1)
Từ mạch điện ta có:
IA1= IA2 + , IA2= IA3 + , …., IA2012 = IA2013 + , IA2013 =IV2013
Cộng vế với vế của các phương trình trên ta có:
IA1= IV2013 + + +…+ + (2)
Từ (1) và (2) ta suy ra :U1 + U2 +U3 +…+ U2013= IA1.Rv= 2.1007= 2014 (V)
v
R
U1
v
R
U1
v
R
U2
v
R
U2012
v
R
U2012
v
R
U2011
v
R
U2
( 5 )
Bài tập thí dụ 3:
Cho mạch điện có sơ đồ cách mắc như H.8.
Biết: R1 = 6,5Ω; R2 = 6Ω; R3 = 12Ω; R4 = 10Ω; R5 = 30Ω. Ampe kế chỉ 2A. Tính:
a/ Hiệu điện thế ở 2 cực của nguồn điện.
b/ Cường độ dòng điện qua mỗi điện trở.
Hướng dẫn giải
Khi học sinh quan sát sơ đồ mạch điện, rất khó để có thể phân tích được cách mắc các bộ phận trong mạch
điện, ta yêu cầu học sinh quan sát và nhận xét sơ đồ cách mắc.
Bước 1: Nhận xét:
Ta thấy hai điểm B và C được nối với nhau bằng dây dẫn có điện trở khơng đáng kể. Do đó, ta sử dụng quy
tắc chập hai điểm này lại với nhau. Khi đó đoạn mạch AC và đoạn mạch CD là hai đoạn mạch mắc nối tiếp,
mỗi đoạn mạch đó lại có 2 điện trở được mắc song song. Như vậy, mạch điện gồm: Hai đoạn mạch mắc song
song AC và CD mắc nối tiếp với nhau và nối tiếp với điện trở R1 mắc vào nguồn điện.
Bước 2: Thực hiện bài giải
( 6 )
– Mạch điện được mắc như sau:
R1 nt {(R2 // R3) nt (R4 // R5)}
a/Điện trở tương đương của mạch AC là :
)
(
4
18
72
12
6
12
.
6
R
.
R
1
1
1
3
2
3
2
AC
3
2
3
2
3
2
R
R
R
R
R
R
R
R
R
RAC
12AC
Điện trở tương đương của đoạn mạch CD là:
)
(
5
,
7
40
300
30
10
30
.
10
R
.
R
1
1
1
5
4
5
4
CD
5
4
5
4
5
4
R
R
R
R
R
R
R
R
R
RCD
10CD
Điện trở toàn mạch là: R = R1 + RAC + RCD = 6,5 + 4 + 7,5 = 18(Ω)
Vậy hiệu điện thế ở hai cực của nguồn điện là:
U = I.R = 2.18 = 36(V)
b/ Cường độ dòng điện qua R1 là I1: I1 = I = 2(A)
Cường độ dòng điện qua R2 và R3 là I2 và I3 :
Ta có : 2 3
2
3
3
2 2 I 2.
6
12
I
R
R
I
I
(1)
Mà : I2 + I3 = I = 2A (2)
Kết hợp (1) và (2), ta có : I2 =
3
4
(A) và I3 =
3
2
(A)
Cường độ dòng điện qua R4 và R5 là I4 và I5:
Ta có : 4 5
4
5
5
4 3 I 3.
10
30
I
R
R
I
I
(3)
Mà: I4 + I5 = I = 2A (4)
Kết hợp (3) và (4), ta có : I4 =
2
3
(A) và I5 =
2
1
(A).
ĐS: U = 36V; I1 = 2A; I2 =
3
4
A; I3 =
3
2
A; I4 =
2
3
A; I5 =
2
1
( 7 )
Website HOC247 cung cấp một môi trường học trực tuyến sinh động, nhiều tiện ích thơng minh, nội
dung bài giảng được biên soạn công phu và giảng dạy bởi những giáo viên nhiều năm kinh nghiệm,
giỏi về kiến thức chuyên môn lẫn kỹ năng sư phạm đến từ các trường Đại học và các trường chuyên
danh tiếng.
I.
Luyện Thi Online
– Luyên thi ĐH, THPT QG: Đội ngũ GV Giỏi, Kinh nghiệm từ các Trường ĐH và THPT danh tiếng xây dựng
các khóa luyện thi THPTQG các mơn: Tốn, Ngữ Văn, Tiếng Anh, Vật Lý, Hóa Học và Sinh Học.
– Luyện thi vào lớp 10 chun Tốn: Ơn thi HSG lớp 9 và luyện thi vào lớp 10 chuyên Toán các trường
PTNK, Chuyên HCM (LHP-TĐN-NTH-GĐ), Chuyên Phan Bội Châu Nghệ An và các trường Chuyên khác cùng
TS.Trần Nam Dũng, TS. Phạm Sỹ Nam, TS. Trịnh Thanh Đèo và Thầy Nguyễn Đức Tấn.
II.
Khoá Học Nâng Cao và HSG
– Tốn Nâng Cao THCS: Cung cấp chương trình Toán Nâng Cao, Toán Chuyên dành cho các em HS THCS lớp 6,
7, 8, 9 u thích mơn Tốn phát triển tư duy, nâng cao thành tích học tập ở trường và đạt điểm tốt ở các kỳ
thi HSG.
– Bồi dưỡng HSG Toán: Bồi dưỡng 5 phân mơn Đại Số, Số Học, Giải Tích, Hình Học và Tổ Hợp dành cho
học sinh các khối lớp 10, 11, 12. Đội ngũ Giảng Viên giàu kinh nghiệm: TS. Lê Bá Khánh Trình, TS. Trần Nam
Dũng, TS. Pham Sỹ Nam, TS. Lưu Bá Thắng, Thầy Lê Phúc Lữ, Thầy Võ Quốc Bá Cẩn cùng đôi HLV đạt thành
tích cao HSG Quốc Gia.
III.
Kênh học tập miễn phí
– HOC247 NET: Website hoc miễn phí các bài học theo chương trình SGK từ lớp 1 đến lớp 12 tất cả các môn
học với nội dung bài giảng chi tiết, sửa bài tập SGK, luyện tập trắc nghiệm mễn phí, kho tư liệu tham khảo
phong phú và cộng đồng hỏi đáp sôi động nhất.
– HOC247 TV: Kênh Youtube cung cấp các Video bài giảng, chuyên đề, ôn tập, sửa bài tập, sửa đề thi miễn phí
từ lớp 1 đến lớp 12 tất cả các mơn Tốn- Lý – Hoá, Sinh- Sử – Địa, Ngữ Văn, Tin Học và Tiếng Anh.
Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai
Học mọi lúc, mọi nơi, mọi thiết bi – Tiết kiệm 90%
Học Toán Online cùng Chuyên Gia
Source: https://baoduongdieuhoa24h.com
Category: Điện Tử